Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường cơ sở nhà máy sản xuất cơ khí phụ trợ. Sản xuất bao bì kim loại: 180.000 sản phẩm/năm. Sản xuất lõi động cơ: 600.000 sản phẩm/năm.
Ngày đăng: 23-05-2025
43 lượt xem
MỤC LỤC................................................................................. i
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT........................... iii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. iv
CHƯƠNG 1.THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ........................................ 1
1.1. Tên chủ cơ sở................................................................................... 1
1.2. Tên cơ sở........................................................................................ 1
1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở............... 3
1.3.1. Công suất hoạt động của cơ sở............................................... 3
1.3.2. Công nghệ sản xuất của Cơ sở....................................... 4
1.3.3. Sản phẩm của Cơ sở.................................................... 14
1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu (loại phế liệu, mã HS, khối lượng phế liệu dự kiến nhập khẩu),
điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước..15
1.4.1. Nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng tại Cơ sở.................................. 15
1.4.2. Nhu cầu sử dụng điện............................................................................. 15
1.4.3. Nhu cầu sử dụng nước......................................................................... 16
1.5. Các thông tin khác liên quan đến Cơ sở...................................................... 18
1.5.1. Các hạng mục công trình của Cơ sở.......................................................... 18
1.5.2. Danh mục máy móc thiết bị....................................................................... 19
1.5.3. Tổ chức quản lý và thực hiện Dự án.................................................... 20
CHƯƠNG 2.SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG..... 22
2.1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường... 22
2.2. Sự phù hợp của dự án đầu tư với khả năng chịu tải của môi trường......... 23
CHƯƠNG 3.KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ........ 25
3.1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải............. 25
3.1.1. Thu gom, thoát nước mưa............................................................ 25
3.1.2. Thu gom, thoát nước thải.......................................................... 27
3.1.3. Công trình xử lý nước thải............................................................ 29
3.1.4. Công trình xử lý nước thải sơ bộ.............................................. 30
3.2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải............................................. 37
3.2.1. Nguồn phát sinh khí thải..................................................... 38
3.2.2. Công trình, biện pháp xử lý bụi khí thải từ phòng sơn và buồng sấy...... 38
3.2.3. Công trình xử lý bụi, khí thải khu vực đúc nhôm............................. 41
3.3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thuờng....... 43
3.4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại.......................... 46
3.5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung................................... 48
3.6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường............................... 49
3.6.1. Công trình, biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố đối với nước thải........... 49
3.6.2. Công trình, biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố đối với khí thải........... 52
3.6.3. Công trình, biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố cháy nổ.................... 52
3.6.4. Công trình, biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất................. 55
3.6.5. Công trình, biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố kho khí gas.......... 56
3.7. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường...... 57
CHƯƠNG 4.NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG....... 59
4.1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải.................................... 59
4.2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải............................................ 59
4.3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung......................... 60
CHƯƠNG 5.KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.............. 62
5.1. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải...................... 62
5.2. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với khí thải............................... 65
CHƯƠNG 6. CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ...... 68
6.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải......................... 68
6.1.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý nước thải............... 68
6.2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục) theo quy định của pháp luật .68
6.2.1. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ.................................. 68
6.2.2. Chương trình quan trắc môi trường tự động, liên tục........................ 68
6.3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hàng năm............................. 69
CHƯƠNG 7.KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ....... 70
CHƯƠNG 8.CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ...... 71
CHƯƠNG 1. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
Công ty Cổ phần ........ Việt Nam
Địa chỉ văn phòng: .....KCN Thuận Thành III, phường Thanh Khương, thị xã Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.
Người đại diện theo pháp luật của chủ cơ sở:
+ Ông ..... Chức danh: Chủ tịch HĐQT
+ Điện thoại: .......
- Mã số thuế: ........
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ........, đăng ký lần đầu ngày 05/5/2010, đăng ký thay đổi lần thứ 16 ngày 18/02/2020 do Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Bắc Ninh cấp.
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số dự án ........ ngày 05/5/2016, đăng ký thay đổi lần thứ 02 ngày 21/5/2020 do Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bắc Ninh cấp.
NHÀ MÁY SẢN XUẤT CƠ KHÍ PHỤ TRỢ
(Sau đây gọi tắt là Cơ sở)
Địa điểm cơ sở: KCN Thuận Thành III, xã Thanh Khương, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.
Nay là: KCN Thuận Thành III, phường Thanh Khương, thị xã Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh (Theo QĐ 723/NQ-UBTVQH15 về việc thành lập thị xã Thuận Thành và các phường thuộc thị xã Thuận Thành, thị xã Quế Võ và các phường thuộc thị xã Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh).
+ Diện tích của Cơ sở là 12.102 m2 (theo Hợp đồng thuê đất số 50A/HĐKCN- KS ngày 06/6/2013 diện tích thuê đất 8.402 m2, hợp đồng thuê đất số 61A/HĐKCN-KS ngày 22/7/2015 diện tích thuê đất 3.700 m2) giữa Công ty Cổ phần Khai Sơn và Công ty Cổ phần .... Việt Nam. Ranh giới tiếp giáp của Cơ sở như sau:
+ Phía Đông giáp lô II.7, KCN Khai Sơn
+ Phía Tây giáp mương thoát nước
+ Phía Nam giáp lô II.8, KCN Khai Sơn
+ Phía Bắc giáp đường quy hoạch của KCN
-Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng, các loại giấy phép có liên quan đến môi trường, phê duyệt dự án:
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số ...... cấp lần đầu ngày 05/5/2016, cấp thay đổi lần 02 ngày 21/5/2020 do Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Ninh cấp.
+ Hợp đồng thuê đất số 50A/HĐKCN-KS ngày 06/6/2013 diện tích thuê đất 3.700 m2) giữa Công ty Cổ phần Khai Sơn và Công ty Cổ phần ... Việt Nam.
+ Hợp đồng thuê đất số 61A/HĐKCN-KS ngày 22/7/2015 diện tích thuê đất 3.700 m2) giữa Công ty Cổ phần Khai Sơn và Công ty Cổ phần ... Việt Nam.
+ Giấy chứng nhận thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy số 173/TD-PCCC ngày 03/9/2013 do Cảnh sát PC&CC Công an tỉnh Bắc Ninh cấp.
+ Văn bản ngày 22/01/2013 của Phòng Cảnh sát PCCC và CNCH nghiệm thu về PCCC đối với cơ sở Nhà máy sản xuất cơ khí phụ trợ ....
-Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; các giấy phép môi trường thành phần:
+ Quyết định số 544/QĐ-STNMT ngày 26/8/2020 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của “Nhà máy sản xuất cơ khí phụ trợ”.
+ Xác nhận số 57/XN-STNMT ngày 30/5/2018 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh xác nhận hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường của “Nhà máy sản xuất cơ khí phụ trợ”.
Quy mô của cơ sở:
+ Phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về Luật đầu tư công: Cơ sở thuộc nhóm C (theo Khoản 3 Điều 9 của Luật Đầu tư công 2019, dự án công nghiệp có tổng mức đầu tư nhỏ hơn 60 tỷ đồng (Cơ sở có tổng mức đầu tư là 55.000.000.000 VNĐ).
+ Phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về Luật Bảo vệ môi trường năm 2020: Cơ sở thuộc nhóm III (Căn cứ số thứ tự 2, mục II, Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022).
Theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số ..... cấp lần đầu ngày 05/5/2016, cấp thay đổi lần 02 ngày 21/5/2020 do Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Ninh cấp, quy mô công suất của Cơ sở là:
Sản xuất bao bì kim loại: 15.000 sản phẩm/tháng tương đương 180.000 sản phẩm/năm.
Sản xuất ống thép cho máy hút bụi: 500.000 sản phẩm/tháng tương đương 6.000.000 sản phẩm/năm.
Sản xuất lõi động cơ: 50.000 sản phẩm/tháng tương đương 600.000 sản phẩm/năm.
Tuy nhiên với hoạt động sản xuất ống thép cho máy hút bụi 500.000 sản phẩm/tháng Cơ sở vẫn chưa thực hiện đầu tư hoạt động này. Đến hiện tại do nhu cầu thị trường và khách hàng không đảm bảo. Vậy nên quy mô công suất hoạt động của cơ sở với giai đoạn 10 năm tới xin được cấp phép cho hoạt động sản xuất như sau:
Sản xuất bao bì kim loại: 180.000 sản phẩm/năm.
Sản xuất lõi động cơ: 600.000 sản phẩm/năm.
Hiện tại cơ sở đang hoạt động với công suất đạt 85% công suất đầu tư của cơ sở.
a) Quy trình sản xuất bao bì kim loại (Thùng phi)
Hình 1.2: Quy trình sản xuất bao bì kim loại (Thùng phi)
Thuyết minh quy trình:
Để sản xuất được thùng phi phải có quy trình sản xuất thân và nắp, đáy thùng phi.
Sau quá trình sản xuất thân và nắp, đáy thùng phi (Bán thành phẩm) được đưa sang công đoạn lắp ráp.
Bước 1: Lắp ráp
Nắp và đáy phải được đảm bảo không lệch ra ngoài và phải trùng với tâm của thân thùng phi.
Bước 2: Công đoạn viền thân với nắp phi và đáy phi
Đây là công đoạn hoàn thiện thùng phi. Với áp lực của máy dập, các bộ phận của thùng phi sẽ được ghép vào với nhau.
Bước 3: Công đoạn kiểm tra 1
Công đoạn này sử dụng máy thử kín. Những sản phẩm không rò rì được đưa sang công đoạn tiếp theo. Sản phẩm lỗi được bán cho đơn vị có đủ chức năng thu mua.
Bước 5: Công đoạn phun sơn
Ở công đoạn này thùng phi được đưa vào phòng phun sơn. Tại đây thùng phi được phun sơn tự động, độ dày sơn từ 20-60 um hoặc theo yêu cầu của khách hàng và theo dây chuyền chuyển sang công đoạn sấy khô.
Bước 6: Công đoạn sấy khô
Nhiệt độ ở buồng sấy khoảng 150°C và thùng phi được lưu giữ trong buồng sấy khoảng 20 phút, đảm bảo thùng phi khô đều và không cháy sơn.
Bước 7: Công đoạn in logo
Sau khi được sấy khô, thùng phi được chuyển sang công đoạn in logo. Công đoạn này được thực hiện nhờ lưới in và mực in. Công đoạn này được công nhân thực hiện thủ công.
Bước 8: Công đoạn kiểm tra 2
Ở đây thùng phi được kiểm tra ngoại quan và các loại kích thước. Những sản phẩm lỗi sẽ được sửa chữa in lại hoặc sơn lại, sản phẩm đạt tiêu chuẩn sẽ được chuyển vào kho chờ xuất hàng.
Quy trình sản xuất thân thùng phi
Hình 1.3: Quy trình sản xuất thân thùng phi
Thuyết minh quy trình:
Bước 1: Công đoạn kiểm tra nguyên liệu
Nguyên liệu đầu vào của quy trình sản xuất này là tấm thép có kích thước 0,9x917x1796 mm sẽ được kiểm tra bằng dụng cụ kiểm tra và mắt thường. Những tấm thép đạt tiêu chuẩn sẽ được đưa vào quy trình sản xuất, sản phẩm lỗi được trả lại nhà cung cấp.
Bước 2: Công đoạn lốc tròn
Bước 5: Kiểm tra
Sau khi hoàn thành các công đoạn trên thân thùng phi được tạo ra sẽ được kiểm tra độ kín bằng máy thử kín.
Kết thúc các công đoạn trên sẽ tạo ra thân thùng phi hoàn chỉnh
Quy trình sản xuất nắp và đáy thùng phi
Hình 1.4: Quy trình sản xuất nắp và đáy thùng phi
Thuyết minh quy trình:
Bước 3: Công đoạn dập nắp nút
Nắp trên của thùng phi được đưa vào máy dập 55 tấn để tiến hành dập lỗ. Kích thước cách tâm giữa 2 lỗ: 453 ± 2mm. Trong quá trình dập, đồng thời các lỗ của nắp trên được tạo mép và chiều sâu của nắp nút là h1 = 2,3 - 2,8mm và h2 = 1,8 - 2,5mm.
Bước 4: Công đoạn ghép nút:
Tại đây gioăng cao su và nắp nút được nhập từ bên ngoài về sẽ được công nhân tiến hành lắp thủ công bằng tay. Trong quá trình lắp ráp phải đảm bảo gioăng cao su vào hết miệng nắp và không thừa ra ngoài.
Bước 5: Công đoạn viền mép
Công đoạn này được thực hiện để tạo cung tròn cho lắp phi và đáy phi.
b) Quy trình sản xuất lõi động cơ
Hình 1.5: Quy trình sản xuất lõi động cơ
Thuyết minh quy trình:
Nguyên liệu đầu vào của quy trình sản xuất này là cuộn thép có kích thước 0,5x152mm.
Bước 3: Công đoạn hàn
Công đoạn này công ty không dùng que hàn mà sử dụng khí argon để hàn. Máy hàn dùng khí argon là máy hàn chuyên dụng, công nghệ hàn tíc.
Các lá thép sau khi được ép áp lực tạo hình dáng ban đầu của lõi động cơ sẽ được đem đi hàn. Lõi động cơ sẽ được hàn 1 đường dọc theo chiều cao của lõi động cơ. Nhiệt độ hàn từ 800 - 1000°C. Công đoạn này yêu cầu các lá thép sau hàn không bị cong vênh, cháy xém, không bị tách nhau ra để tạo khe hở, đường hàn thẳng và không bị rỗ khí.
Bước 4: Công đoạn bắn phin cách điện
Đây là công đoạn mà khách hàng có yêu cầu công ty mới thực hiện. Ở công đoạn này phin cách điện sẽ được bắn vào các lỗ của lõi động cơ nhằm mục đích cách điện cho lõi động cơ.
Bước 5: Công đoạn đúc vành nhôm
Đây là công đoạn chỉ áp dụng đối với sản phẩm mà khách hàng yêu cầu. Lõi động cơ được đưa vào máy đúc vành nhôm. Mặt trên và mặt dưới của lõi động cơ sẽ được phủ một lớp nhôm với độ đồng tâm của vành nhôm với đường kính ngoài của lõi động cơ ≤ 0,5mm. Nhiệt độ đúc khoảng 670°C.
Bước 6: Công đoạn kiểm tra
Công đoạn này nhằm kiểm tra bề mặt vành nhôm, cánh nhôm và nhôm không tràn vào trong lõi của động cơ. Những sản phẩm lỗi sẽ được bán cho đơn vị có đủ chức năng. Sản phẩm đạt tiêu chuẩn sẽ được đóng gói chờ xuất hàng.
Sản phẩm của cơ sở bao gồm:
Bảng 1.1: Sản phẩm của Cơ sở
STT |
Sản phẩm |
Công suất |
Đơn vị |
Hình sản phẩm |
1 |
Bao bì kim loại: Thùng phi |
180.000 |
Sản phẩm/năm |
|
2 |
Lõi động cơ |
600.000 |
Sản phẩm/năm |
|
Hiện nay, Nhà máy đã đi vào hoạt động ổn định, nhu cầu sử dụng nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất tại Cơ sở như sau:
Bảng 1.2: Nhu cầu sử dụng nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất tại Cơ sở
STT |
Tên vật tư |
ĐVT |
Số lượng sử dụng |
Số lượng sử dụng |
Hiện tại |
Ổn định |
|||
I |
Bao bì kim loại (Thùng phi) |
|
|
|
1 |
Thép |
Kg/năm |
1.200.000 |
1.500.000 |
2 |
Dầu máy |
Kg/năm |
1.600 |
2.000 |
3 |
Dầu tưới nguội |
Kg/năm |
1.000 |
1.200 |
4 |
Sơn (toluene, xylene, Etylen, Etylenbenzen, Cyclohexanone) |
Kg/năm |
2.400 |
3.000 |
5 |
Thiner (Methyl ethyl ketone, toluene, xylene, EA) |
Kg/năm |
2.400 |
3.000 |
7 |
Mực in (Pigment, toluene, linoleic, nhựa alkit) |
Kg/năm |
160 |
200 |
9 |
Cuộn phin |
Kg/năm |
280 |
360 |
11 |
Đá mài |
Kg/năm |
2000 |
2300 |
13 |
Que hàn |
Kg/năm |
10 |
15 |
15 |
Gong cao su |
Kg/năm |
100 |
150 |
II |
Lõi động cơ |
|
|
|
1 |
Nhôm phôi |
Kg/năm |
32.000 |
40.000 |
2 |
Thép |
Tấn/năm |
4.200 |
5.000 |
(Nguồn: Công ty Cổ phần...... Việt Nam)
Nguồn cấp điện
Nguồn cung cấp điện cho nhu cầu sinh hoạt, sản xuất của Nhà máy được lấy từ lưới điện do Công ty điện lực Bắc Ninh – Chi nhánh Tổng công ty điện lực Miền Bắc quản lý. Công ty đã xây dựng 01 trạm biến áp công suất 750 KVA đáp ứng đủ nhu cầu sinh hoạt và sản xuất tại Nhà máy.
Nhu cầu sử dụng điện
Căn cứ theo hóa đơn tiền điện năm 2023 và 6 tháng năm 2024 của Công ty, lượng điện tiêu thụ trung bình khoảng 211.585 kWh/tháng. Tổng hợp nhu cầu sử dụng điện theo hóa đơn điện năm 2023 và 6 tháng năm 2024 của Công ty như sau:
Bảng 1.3: Bảng thống kê lượng điện sử dụng hiện nay tại Nhà máy
Tháng |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Tháng 1 |
59.524 |
107.894 |
Tháng 2 |
98.220 |
84.440 |
Tháng 3 |
102.022 |
123.322 |
Tháng 4 |
97.364 |
111.316 |
Tháng 5 |
93.572 |
137.740 |
Tháng 6 |
86.722 |
140.768 |
Tháng 7 |
122.574 |
123.726 |
Tháng 8 |
116.834 |
|
Tháng 9 |
94.724 |
|
Tháng 10 |
104.282 |
|
Tháng 11 |
97.504 |
|
Tháng 12 |
106.256 |
|
Lượng điện sử dụng (kWh/năm) |
1.179.598 |
829.206 |
Lượng điện sử dụng trung bình (kWh/tháng) |
98.300 |
118.458 |
Lượng điện sử dụng bình quân (kWh/tháng) |
108.379 |
(Nguồn: Hóa đơn, chứng từ Công ty Cổ phần......Việt Nam)
Nguồn cung cấp nước
Nước cấp cho Nhà máy được lấy từ nguồn nước sạch của Khu công nghiệp Thuận Thành III. Nước được đưa đến bể chứa nước ngầm có thể tích 35 m3 của Nhà máy.
Căn cứ theo hóa đơn tiền nước năm 2023 và các tháng đầu năm 2024 của Công ty, lượng nước sử dụng của Công ty như sau:
Bảng 1.4: Bảng thống kê lượng nước sử dụng hiện nay tại Nhà máy
Tháng |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Tháng 1 |
- |
712 |
Tháng 2 |
- |
565 |
Tháng 3 |
- |
739 |
Tháng |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Tháng 4 |
- |
1.133 |
Tháng 5 |
- |
551 |
Tháng 6 |
- |
1.201 |
Tháng 7 |
- |
950 |
Tháng 8 |
471 |
- |
Tháng 9 |
102 |
- |
Tháng 10 |
741 |
- |
Tháng 11 |
878 |
- |
Tháng 12 |
792 |
- |
Lượng nước sử dụng trung bình (m3/tháng) |
597 |
836 |
Lượng nước sử dụng bình quân (m3/ngày) |
20 |
28 |
(Nguồn: Hóa đơn, chứng từ Công ty Cổ phần ..... Việt Nam)
Nhu cầu sử dụng nước
Nước cấp cho hoạt động sinh hoạt:
Dựa theo số liệu thực tế, lượng nước sử dụng cho nhu cầu sinh hoạt ước tính 65 (lít/ngày). Vậy nên, lượng nước cấp cho sinh hoạt hiện nay của nhà máy là: 150 (người) x 65 (lít/người/ngày) = 9.750 (lít/ngày) = 9,7 m3/ngày đêm.
Khi hoạt động ổn định ước tính lượng công nhân viên tại nhà máy là 180 người.
Với tính toán tương tự, lượng nước cấp cho sinh hoạt là 11,7 m3/ngày đêm.
Nước cấp cho sản xuất:
+ Nước cấp cho công đoạn dập bụi sơn ở công đoạn sơn thùng phi: Với khối lượng sử dụng cho dập bụi sơn sẽ sử dụng 10 m3/năm và tuần hoàn tái sử dụng, định kỳ bổ sung hao hụt.
Nước cấp cho tưới cây, rửa đường:
Theo TCVN 13606:2023, định mức nước cấp cho hoạt động tưới cây xanh là 3 lít/m2/ngđ, tương đương với 0,003 m3/m2/ngđ. Tuy nhiên, cây xanh được trồng tại dự án chủ yếu là loại cây cảnh. Do đó, dự án dự kiến tần suất tưới 3 ngày/lần tưới, tùy thuộc vào điều kiện thời tiết khí hậu. Với diện tích cây xanh của Nhà máy sẽ sử dụng khoảng 2,0 (m3/ngày) trong ngày tưới cây, rửa đường.
Với diện tích sân đường nội bộ của cơ sở là khoảng 4.751,8 m2, lượng nước sử dụng cho tưới cây trung bình khoảng 4 m3/ngày, khi hoạt động sử dụng ổn định khoảng 5 m3/ngày. Tuy nhiên, hoạt động này diễn ra không thường xuyên, trung bình 1 tuần thực hiện 2 lần.
Nước cấp cho phòng cháy chữa cháy
Theo QCVN 06:2021/BXD- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình , thì lưu lượng nước cấp cho 1 đám cháy là 15 lít/s cho 1 đám cháy cố định. Giả sử số đám cháy xảy ra đồng thời là 3 đám cháy/khu vực, thời gian dập tắt đám cháy là 3 giờ.
>>> XEM THÊM: Hồ sơ xin giấy phép môi trường cho dự án đầu tư xây dựng mỏ khai thác đá
GỌI NGAY – 0903649782 - 028 35146426
Gửi bình luận của bạn