Báo cáo đề xuất cấp GPMT trang trại chăn nuôi heo mô hình trại lạnh

Báo cáo đề xuất cấp (GPMT) giấy phép môi trường dự án trang trại chăn nuôi heo mô hình trại lạnh. Công suất của Dự án: 2.400 con heo nái/lứa (02 lứa đẻ/năm), tương đương 1.200 đơn vị vật nuôi (hệ số đơn vị vật nuôi của heo nái là 0,5)

Ngày đăng: 25-07-2025

35 lượt xem

MỤC LỤC........................................................................................................ 1

DANH MỤC VIẾT TẮT......................................................................................... 4

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU................................................................................. 5

DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH..................................................................................... 7

PHẦN MỞ ĐẦU............................................................................................................... 8

1.   Lịch sử hình thành dự án............................................................................................... 8

2.   Căn cứ pháp luật và kỹ thuật thực hiện giấy phép môi trường............................. 9

3.   Các văn bản pháp lý của dự án............................................................................... 12

CHƯƠNG I: THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ..................................... 13

1.   Tên chủ dự án đầu tư........................................................................................... 13

2.   Tên dự án đầu tư....................................................................................................... 13

3.   Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư.................................................. 14

3.1.  Công suất của dự án đầu tư................................................................................ 14

3.2.  Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư.................................................................. 14

3.3.  Sản phẩm của dự án đầu tư............................................................................... 15

4.   Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư.... 16

4.1.  Nhu cầu nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng..................................................... 16

4.2.  Nhu cầu sử dụng lao động và thời gian làm việc......................................................... 19

4.3.  Nguồn cung cấp điện................................................................................................... 19

4.4.  Nguồn cung cấp nước.................................................................................................. 19

5.   Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư................................................................. 21

5.1.  Vị trí của dự án đầu tư................................................................................................. 21

5.2.  Các hạng mục công trình............................................................................................. 22

5.3.  Danh mục thiết bị máy móc đầu tư tại dự án............................................................... 26

5.4.  Tóm tắt quy mô, tính chất các nguồn thải phát sinh tại dự án đầu tư.......................... 26

CHƯƠNG II: SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG...... 2

1.   Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường..... 28

2.   Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường..................... 28

CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ.......... 30

1.   Dữ liệu về hiện trạng môi trường và tài nguyên sinh vật............................. 30

1.1.  Hiện trạng chất lượng môi trường................................................................ 30

1.2.  Hiện trạng đa dạng sinh học...................................................................... 31

1.3.  Hiện trạng về điều kiện địa hình địa chất khu đất dự án................... 31

1.4.  Nhận dạng các đối tượng bị tác động, yếu tố nhạy cảm về môi trường khu vực thực hiện dự án..... 32

2.   Mô tả về môi trường tiếp nhận nước thải của dự án..................................... 33

3.   Đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường đất, nước, không khí nơi thực hiện dự án .... 33

CHƯƠNG IV: ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG.... 36

1.   Đánh giá, dự báo tác động môi trường.................................................................. 36

1.1.  Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn triển khai, thi công xây dựng dự án đầu tư.......36

1.1.1.  Đánh giá, dự báo tác động của các nguồn phát sinh chất thải............................ 36

1.1.2.  Đánh giá, dự báo tác động của các nguồn không liên quan đến chất thải............ 54

1.1.3.  Các rủi ro, sự cố môi trường trong giai đoạn triển khai xây dựng......................... 56

1.2.  Đánh giá tác động trong giai đoạn dự án đi vào vận hành......................................... 57

1.2.1.  Đánh giá, dự báo tác động của các nguồn phát sinh chất thải................................ 57

1.2.2.  Đánh giá, dự báo tác động của các nguồn không liên quan đến chất thải............... 72

1.2.3.  Các rủi ro, sự cố môi trường trong giai đoạn dự án đi vào vận hành.............. 73

2.   Đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường................................................. 79

2.1.  Đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn thi công xây dựng dự án... 79

2.1.1.  Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường liên quan đến chất thải.................. 79

2.1.2.  Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường không liên quan đến chất thải...... 85

2.1.3.  Các biện pháp phòng ngừa, ứng phó rủi ro, sự cố môi trường trong giai đoạn triển khai xây dựng........ 87

2.2.  Đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn dự án đi vào vận hành........ 89

2.2.1.  Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường liên quan đến chất thải.............. 89

2.2.2.  Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường không liên quan đến chất thải....103

2.2.3.  Các biện pháp phòng ngừa, ứng phó rủi ro, sự cố môi trường trong giai đoạn dự án đi vào vận hành..105

3.   Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường............................... 113

3.1.  Danh mục các công trình bảo vệ môi trường của dự án và kế hoạch thực hiện..... 113

3.2.  Kế hoạch xây lắp các công trình bảo vệ môi trường................................................ 114

3.3.  Kế hoạch tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường khác..................... 114

4.   Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo.............. 114

CHƯƠNG V: PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG, PHƯƠNG ÁN BỒI HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC...117

CHƯƠNG VI: NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG.................... 118

1.   Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải....................................................... 118

2.   Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải................................................................ 121

3.   Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung.................................................. 125

4.   Yêu cầu về quản lý chất thải, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường.................. 127

5.   Nội dung đề nghị cấp phép của cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại ... 129

6.  Nội dung đề nghị cấp phép của cơ sở có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu chăn nuôi..... 129

CHƯƠNG VII: KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN 130

1.   Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án đầu tư........ 130

1.1.  Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm........................................................... 130

1.2.  Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải.. 130

2.   Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật....131

2.1.  Chương trình quan trắc môi trường định kỳ....................................................... 131

2.2.  Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải.......................................... 132

2.3.  Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ, quan trắc môi trường tự động, liên tục khác theo quy định của pháp luật có liên quan hoặc theo đề xuất của chủ dự án...132

3.   Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm........................................ 132

CHƯƠNG VIII: CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ..................... 134

CHƯƠNG I: THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1.Tên chủ dự án đầu tư

CÔNG TY TNHH CHĂN NUÔI

-  Địa chỉ văn phòng:....xã Suối Ngô, huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh.

-  Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án đầu tư: Ông.......

-  Điện thoại:.......;

-  Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ...., do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tây Ninh cấp, đăng ký lần đầu ngày 20/5/2021, đăng ký thay đổi lần thứ 1 ngày 13/6/2024.

-  Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số: ..., do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tây Ninh cấp, chứng nhận lần đầu ngày 17/7/2023.

2.Tên dự án đầu tư

“TRANG TRẠI CHĂN NUÔI HEO MÔ HÌNH TRẠI LẠNH”

-   Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: Ấp 4, xã Suối Ngô, huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh.

-  Quyết định số 1299/QĐ-UBND ngày 20/6/2023 của UBND tỉnh Tây Ninh cấp về việc chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp nhận nhà đầu tư.

-  Quyết định số 1117/QĐ-UBND ngày 16/5/2025 của UBND tỉnh Tây Ninh cấp về việc chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.

-   Quy mô của dự án: Theo khoản 3 điều 11 Luật đầu tư công 2024 của Quốc Hội ngày 29 tháng 11 năm 2024, dự án có tổng vốn đầu tư là 60.000.000.000 đồng nên được phân loại dự án nhóm C theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công.

-   Yếu tố nhạy cảm về môi trường: Theo quy định tại khoản 4 Điều 25 Văn bản hợp nhất số 01/VBHN-BTNMT ngày 10/1/2025 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, Dự án không có yếu tố nhạy cảm về môi trường.

-  Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ: chăn nuôi gia súc (heo nái) => Dự án nằm trong Danh mục loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Văn bản hợp nhất số 01/VBHN- BTNMT ngày 10/1/2025 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, cụ thể nằm ở mục số 16 Phụ lục II, “Chăn nuôi gia súc”. Dự án có công suất là 2.400 con heo nái/lứa (2 lứa/năm), tương đương 1.200 đơn vị vật nuôi (loại heo nái nhập ngoại, hệ số đơn vị vật nuôi 0,5), nên thuộc nên thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với công suất trung bình.

-  Phân loại dự án đầu tư: Theo mục 1, Phụ lục IV ban hành kèm theo Văn bản hợp nhất số 01/VBHN-BTNMT ngày 10/1/2025 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, “Trang trại chăn nuôi heo mô hình trại lạnh” là “Dự án thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với công suất trung bình quy định tại Cột 4 Phụ lục II ban hành kèm theo

Nghị định này” nên được phân loại dự án đầu tư nhóm II có nguy cơ tác động xấu đến môi trường.

Dự án thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường theo khoản 1 điều 39 Luật bảo vệ môi trường và thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của UBND tỉnh Tây Ninh theo điểm a, khoản 3 điều 41 Luật bảo vệ môi trường.

Trên cơ sở đó, Công ty TNHH Chăn nuôi phối hợp với đơn vị tư vấn tiến hành lập báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường cho Dự án “Trang trại chăn nuôi heo mô hình trại lạnh” – theo mẫu báo cáo tại Phụ lục IX “Mẫu báo cáo đề xuất cấp, cấp lại giấy phép môi trường của dự án đầu tư nhóm II không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường và dự án đầu tư nhóm III” ban hành kèm theo Văn bản hợp nhất số 01/VBHN-BTNMT ngày 10/1/2025 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

3.Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư

3.1.Công suất của dự án đầu tư

-  Mục tiêu của dự án: chăn nuôi heo giống (heo nái) đẻ.

-  Công suất của Dự án: 2.400 con heo nái/lứa (02 lứa đẻ/năm), tương đương 1.200 đơn vị vật nuôi (hệ số đơn vị vật nuôi của heo nái là 0,5)

3.2.Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư

Hình 1.1: Quy trình chăn nuôi heo tại Dự án

Thuyết minh quy trình:

Heo nái giống ở tháng tuổi thứ 6 đến tháng thứ 8 (trọng lượng khoảng 80 – 110kg) được lựa chọn (chú ý chọn những con lông da mượt, dáng đi nhanh nhẹn, bốn chân thẳng khỏe…) và chuyển về nhập trại (trung bình khoảng 35 ngày sẽ nhập 01 lần, mỗi lần khoảng 1.000 con và trong 3 tháng đầu năm thứ 1, heo được nhập đầy trang trại). Sau khi nhập trại heo được chăm sóc, nghỉ ngơi 2 – 3 ngày, trước khi tiêm ngừa thú y và phối giống. Mục đích của quá trình phối giống để heo nái mang thai (quá trình mang thai từ 111 - 117 ngày, bình quân 114 ngày) và sinh sản. Tại đây, heo nái đẻ và heo con được nuôi trong môi trường khép kín công nghệ cao với mục đích giảm thiểu rủi ro khi chăm sóc heo nái đẻ, heo con mới sinh. Trung bình mỗi heo nái đẻ từ 10 con/lứa trở lên, mỗi năm đẻ khoảng 2 lứa. Sau một thời gian, heo con cai sữa từ 14 - 20 ngày tuổi được xuất bán (trọng lượng khoảng 5 kg).

Heo nái sau 05 lứa đẻ sẽ được bán cho các đơn vị có nhu cầu.

Tất cả các nhà heo trong Dự án như được áp dụng hệ thống trang trại theo công nghệ tiên tiến trên thế giới như: Nuôi trong trang trại khép kín công nghệ cao, hệ thống làm mát trại nuôi, vòi nước uống và máng ăn tự động.

Riêng đối với nhà heo nái đẻ áp dụng quy trình công nghệ cao: Nhà nuôi heo đẻ được thiết kế 2 tầng đan, tầng đan thứ 1 (sàn nhựa) nơi cho heo nái nằm, heo con mới sinh; tầng đan thứ 2 (sàn bê tông) là nơi chất thải vật nuôi (nước thải, phân của heo...) được thu gom, đồng thời hệ thống tự động cần gạt với tần suất mỗi giờ/lần đẩy lượng chất thải xuống đường dẫn đến bể xử lý nước thải. Sàn heo nái tạo ra khoảng trống so với mặt đất, cách đất an toàn, giúp cho việc vệ sinh trở nên dễ dàng hơn, nhanh chóng hơn.

Ưu điểm của nhà nuôi heo đẻ công nghệ cao:

-     Sàn nhựa nuôi heo có thể nối ghép theo nhu cầu, tạo thành nền nhựa có liên kết vững chắc. Đàn heo có thể thoải mái di chuyển, chạy, nằm trên sàn mà không sợ gãy.

-     Chất thải vật nuôi sẽ rơi xuống phía dưới bề mặt sàn bê tông của trại nuôi. Mặt trên lót sàn luôn đảm bảo vệ sinh, sạch sẽ nhất. Heo nái đẻ ít bị bệnh tật, phát triển tốt.

-     Tránh dịch bệnh: Nhờ việc cách đất tạo cho heo nái, heo con mới sinh môi trường sống trong lành, thoáng mát, sạch sẽ nên cũng tránh lây lan các loại bệnh dịch nguy hiểm như: Ghẻ, lở mồm long móng, tai xanh,... Chăm sóc, nuôi dưỡng: Công ty chịu trách nhiệm chính trong chăn nuôi và chi trả mọi chi phí: con giống, thức ăn, thuốc chữa bệnh,… Trong quá trình chăn nuôi phát sinh các chất thải như sau:

-  Mùi hôi, H2S, NH3, Mercaptan, CH4,…

-  Nước thải (vệ sinh trang trại, tắm heo,…): BOD5, COD, NH3, N, P, Coliform,…

-  Chất thải rắn: bùn thải, bao bì thải, heo chết (tự nhiên, dịch bệnh,…).

-  Tiếng ồn phát sinh từ hoạt động chăn nuôi trang trại: heo kêu.

Các chất thải này gây ô nhiễm đến môi trường đất, nước, không khí ảnh hưởng đến chất môi trường xung quanh khu vực. Tuy nhiên, Công ty sẽ áp dụng các biện pháp nhằm khắc phục và giảm thiểu ô nhiễm từ các hoạt động của dự án.

3.3.Sản phẩm của dự án đầu tư

Sản phẩm của Dự án là heo con cai sữa từ 14 - 20 ngày tuổi, heo nái giống sau 05 lứa đẻ (khoảng 2,5 năm).

4.Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư

4.1.Nhu cầu nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng

Nhu cầu nguyên liệu phục vụ cho trang trại chăn nuôi gồm nhiều nguyên phụ liệu khác nhau. Trong đó, chủ yếu là heo giống, thức ăn và thuốc phòng bệnh. Tất cả nguyên vật liệu nuôi heo thịt do Công ty chăn nuôi cung cấp và quy trình hoạt động cũng tuân thủ nghiêm ngặt theo hướng dẫn từ Công ty này. Danh mục thuốc thú y sử dụng đảm bảo tuân thủ theo quy định danh mục ban hành của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.

Nhu cầu về con giống

-  Nguồn cung cấp heo nái giống do Công ty chăn nuôi cung cấp.

-  Nhu cầu về con giống là 2.400 con heo nái

Nhu cầu về thức ăn

Tất cả nguồn thức ăn (cám viên) tại trang trại được Công ty chăn nuôi cung cấp định kỳ 5 ngày/lần. Nhu cầu về thức ăn cung cấp cho heo theo từng giai đoạn như sau:

Bảng 1.1: Nhu cầu thức ăn của heo

 

STT

 

Loại heo

Định mức khẩu phần ăn (kg/con/ ngày)

Loại cám (dạng

viên)

Số lượng heo

(con)

Khối lượng thức ăn

Tấn/ngày

Tấn/năm

1

Heo nái nuôi con

6

567SF

2.400

14,4

5.256

Tổng cộng

14,4

5.256

(Nguồn: Tham khảo Công ty Cổ phần Chăn nuôi C.P Việt Nam)

Nhu cầu về thuốc thú y, vaccine

Thuốc thú y, vaccine trong chăn nuôi có một vai trò hết sức quan trọng để đảm bảo an toàn cho con giống. Toàn bộ thuốc thú y, vaccine,… sử dụng cho heo tại trang trại được cung cấp bởi Công ty chăn nuôi.

Nguyên tắc chung:

Thời gian từ lúc chích vaccine đến khi tạo miễn dịch cho heo là 3 tuần (tối thiểu 20 ngày), các loại vaccine tiêm cách nhau tối thiểu 1 tuần.

Nhu cầu sử dụng thuốc thú y, vaccine tại trang trại cụ thể như sau:

Bảng 1.2: Nhu cầu về vaccine, thuốc thú y

STT

Vaccine, thuốc thú y

Đối tượng sử dụng

Số lượng heo

Liều lượng

Số lượng/lứa

1

Fer-B12

Heo con (phòng ngừa thiếu sắt)

24.000

1ml/con

24 lít

2

Amox

Điều trị heo nái, heo nọc (chống viêm)

2.400

15ml/con

36 lít

3

Oxytocin

Heo nái (kích đẻ)

2.400

1ml/con

2,4 lít

4

Ampiur

Heo con tiêu chảy (10%)

2.400

1ml/con

2,4 lít

STT

Vaccine, thuốc thú y

Đối tượng sử dụng

Số lượng heo

Liều lượng

Số lượng/lứa

5

Pendistrep LA

Kela

Heo có vấn đề nhiễm trùng

26.400

50ml/50kg

720 lít

6

Canxi

Heo thiếu canxi

26.400

0,36ml/con

9,5 lít

7

Gluco

Heo có vấn đề bỏ ăn

2.400

15ml/con

36 lít

8

Dexa

Dùng cho heo (chóng viêm, chóng độc, chóng sốc)

26.400

2ml/50kg

28,8 lít

9

Thuốc trộn CTC

Phòng bệnh cho heo

2.400

62,5g/con

150 kg

10

Tylogen

Heo có vấn đề về viêm phổi, tiêu chảy, tụ huyết trùng

26.400

1ml/10kg

72 lít

11

Ceftocil

Heo có vấn đề về hô hấp

26.400

1ml/16kg

45 lít

12

Enro

Heo tiêu chảy

2.400

1,5ml/con

3,6 lít

13

Hitamox

Heo bị nhiễm khuẩn hô hấp, tiết niệu

26.400

4ml/50kg

57,6 lít

14

Electrolyte

Tăng sức khỏe cho heo

26.400

1g/con

26,4 kg

15

Antisol

Phòng bệnh cho heo (cấp VTM C)

26.400

2g/con

52,8 kg

 

16

 

Doxy

Heo có vấn đề về viêm phổi, hen suyễn, sưng phù đầu, thương hàn, viêm ruột.

 

26.400

 

12,5mg/kg

 

9 kg

17

Floject

Heo bị hen suyễn, thương hàn

26.400

1ml/30kg

24 L

 

18

Vaccine Hog Cholera (Pestifa) phòng bệnh dịch tả

 

Phòng bệnh cho heo

 

2.400

 

2ml/con

 

4,8 L

 

19

Vaccine FMD (Aftopor) phòng bệnh lở mồm long móng

 

Phòng bệnh cho heo

 

2.400

 

2ml/con

 

4,8 L

(Nguồn: Tham khảo Công ty Cổ phần Chăn nuôi C.P Việt Nam)

Nhu cầu sử dụng thuốc sát trùng và hóa chất

Khử trùng là một trong những khâu rất quan trọng nhằm hạn chế dịch bệnh phát sinh tại cơ sở chăn nuôi, chủ dự án tiến hành công tác phun khử trùng tiêu độc xung quanh chuồng nuôi định kỳ trong giai đoạn nuôi và sau khi xuất bán heo.

Sử dụng xe chuyên dụng để vận chuyển thức ăn chăn nuôi, vận chuyển heo giống riêng. Rửa xe, để khô, phun thuốc sát trùng và để qua đêm sau mỗi ngày vận chuyển. Mỗi xe chỉ vận chuyển một chuyến/ngày. Sát trùng xe trước lúc vào trại.

Lối ra vào khu chăn nuôi: Phải áp dụng tiêu độc sát trùng cho người và phương tiện vận chuyển đi qua. Trước cổng ra vào phải có hố sát trùng có mái che, có độ dài tối thiểu bằng chu vi bánh xe ô tô vận tải cỡ lớn nhất, thuốc sát trùng phải được thay mới hằng ngày.

-  Phòng thay quần áo bảo hộ lao động cho công nhân và khách tham quan phải được quét dọn hàng ngày.

-  Ở lối đi và khoảng cách của từng dãy chuồng: phát quang bụi rậm, cách xa trại nuôi tối thiểu 1m.

-  Hố sát trùng ở đầu mỗi dãy chuồng: dùng vôi bột sát trùng

-  Ở các ô trại trống:

+ Sau mỗi đợt nuôi để trống trại nuôi ít nhất 2-4 tuần để làm vệ sinh tiêu độc sát trùng trại, gia cố sửa chữa trại nuôi, nền trước khi nuôi mới.

+ Làm sạch sàn, tường, các lối đi xung quanh, rèm che, trần và các thiết bị bên trong bằng nước sạch. Sau đó, dùng dung dịch NaOH 2% hay nước vôi 10-20% để xử lý dãy chuồng, lối đi, quét tường, sát trùng cống rãnh.

-  Số lần tiêu độc sát trùng:

+ Thực hiện tiêu độc sát trùng định kỳ mỗi tuần/lần đối với từng khu trại nuôi.

+ Ngoài ra, 1 tháng/lần thực hiện tổng vệ sinh tiêu độc sát trùng toàn trại.

+ Khi có dịch bệnh xảy ra phải báo ngay cho cơ quan thú y địa phương biết để có biện pháp khống chế và phải thực hiện tiêu độc sát trùng mỗi ngày theo hướng dẫn của cơ quan thú y.

Bảng 1.3: Nhu cầu sử dụng hóa chất của trang trại

STT

Tên vắc xin, thuốc thú y

Mục đích sử dụng

Lượng sử dụng

1

Omnicide (Glutaraldehyde Coco - QAC

10%)

Sát trùng trại, xe và dụng

cụ

55 lít/lứa

2

Vôi bột (CaO)

Sát trùng và vệ sinh chuồng

160 kg/lứa

3

Thuốc tím

Xông hơi để sát trùng

chuồng trại

52 kg/lứa

4

Chế phẩm sinh học EM

Khử mùi cho trang trại

30 lít/lứa

5

Chế phẩm sinh học Ecosorb 505

Khử mùi hôi sau quạt hút

41 lít/lứa

6

Chlorine

Xử lý nước thải

5 kg/ngày

7

PAC 30%

Xử lý nước thải

8 kg/ngày

8

Polymer

Xử lý nước thải

800 g/ngày

9

NaOH, lỏng 30%

Xử lý nước thải

5 lít/ngày

(Nguồn: Công ty TNHH Chăn nuôi .., 2025)

Nhu cầu sử dụng nhiên liệu

Công ty sử dụng 01 máy phát điện dự phòng công suất 400 KVA, được sử dụng trong trường hợp có sự cố về điện. Với lượng nhiên liệu dầu DO sử dụng phục vụ cho máy phát điện khoảng 82 lít/giờ, được mua từ các cửa hàng kinh doanh xăng dầu trong khu vực.

4.2.Nhu cầu sử dụng lao động và thời gian làm việc

-  Nhu cầu sử dụng lao động của Dự án dự kiến là 20 công nhân viên.

-  Thời gian làm việc: 365 ngày/năm

4.3.Nguồn cung cấp điện

-  Dự án sử dụng điện từ lưới điện quốc gia, do Công ty Điện lực Tây Ninh cung cấp.

-  Nhu cầu dùng điện: Điện sử dụng trong chăn nuôi để vận hành máy móc, thiết bị chăn nuôi, các thiết bị văn phòng và máy móc, thiết bị hệ thống xử lý mùi hôi sâu quạt hút, hệ thống xử lý nước thải.

-   Lượng điện tiêu thụ trung bình trong tháng hoạt động ổn định dự kiến khoảng 40.000 kWh/tháng.

- Ngoài ra, Công ty đầu tư một máy phát điện dự phòng công suất 400 KVA, được sử dụng trong trường hợp có sự cố về điện.

4.4.Nguồn cung cấp nước

-   Nguồn cung cấp nước: sử dụng nguồn nước dưới đất, từ các giếng khoan trong khu vực Dự án.

-  Nhu cầu sử dụng nước của Dự án bao gồm:

 Nước cấp sinh hoạt

-    Nhu cầu cấp nước: lấy theo tiêu chuẩn là 80 lít/người.ca (theo Tiêu chuẩn 13606:2023 của Bộ Xây dựng năm 2023 về Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình - Yêu cầu thiết kế).

-   Số công nhân viên trong trại chăn nuôi là 20 người, vậy khối lượng nước sử dụng với mục đích sinh hoạt của công nhân là: 20 người x 80 lít/người.ca = 1,6 m3/ngày.đêm

 Nước cấp chăn nuôi

Nhu cầu sử dụng nước trong quá trình chăn nuôi bao gồm:

Nước cho heo uống và tắm, chế biến thức ăn, rửa nền chuồng và rửa thiết bị, dụng cụ

Căn cứ theo bảng 14 của TCVN 3772:1983 – Trại nuôi lợn, yêu cầu thiết kế, nhu cầu nước cho heo uống và tắm, chế biến thức ăn, rửa nền chuồng và rửa thiết bị, dụng cụ:

Bảng 1.4: Bảng nhu cầu nước cho heo uống và tắm, chế biến thức ăn, rửa nền chuồng và rửa thiết bị, dụng cụ

STT

Loại heo

Số lượng nước (lít/con/ngày)

1

Heo đực làm việc và heo nái nuôi con

40

STT

Loại heo

Số lượng nước (lít/con/ngày)

2

Heo mang thai

20

3

Các loại heo khác

15

(Nguồn: TCVN 3772:1983 – Trại nuôi lợn, yêu cầu thiết kế)

Như vậy, nhu cầu nước cho heo uống và tắm, chế biến thức ăn, rửa nền chuồng và rửa thiết bị, dụng cụ như sau:

-  Heo nái: 2.400 con x 40 lít/con/ngày = 96 m3/ngày.đêm.

Riêng đối với heo con, lượng nước uống và tắm, chế biến thức ăn, rửa nền chuồng và rửa thiết bị, dụng cụ trung bình 3 m3/ngày.

-  Heo con: 24.000 con x 3 lít/con/ngày = 72 m3/ngày.đêm.

=> Tổng nhu cầu sử dụng nước uống và tắm, chế biến thức ăn, rửa nền chuồng và rửa thiết bị, dụng cụ cho heo là 168 m3/ngày.đêm.

Nước vệ sinh, sát trùng xe ra vào trại

Số lượng xe ra vào trại khoảng 02 lượt xe/ngày, định mức lượng nước cấp cho hoạt động rửa xe, sát trùng là 500 lít/xe. Như vậy tổng lượng nước cấp cho hoạt động vệ sinh xe ra vào trại khoảng 500 lít/xe x 02 lượt xe/ngày = 1 m3/ngày.đêm.

Nước sát trùng công nhân

Nước sát trùng công nhân được pha trong bồn nhựa, thông qua hệ thống phun sương để sát trùng cho công nhân trước khi làm việc. Do đặc điểm phun sương cũng như công nhân đều sinh hoạt trong trại, hạn chế ra ngoài nên lượng nước này rất ít, khoảng 1,5 lít/người/ngày. Với số lượng công nhân tại trại là 20 người, như vậy lượng nước cấp để sát trùng công nhân là 1,5 lít/người/ngày x 20 người = 0,03 m3/ngày.

Nước khử trùng trang trại

Nước khử trùng trang trại được pha trong bồn xịt phun sương để phun đều các chuồng nuôi, khu vực khuôn viên trang trại, hệ thống XLNT,…với tần suất 1 lần/tuần, khoảng 5 m3/lần, tương đương 0,71 m3/ngày.

Nước cấp cho hệ thống làm mát

Nước được phun sương lên mái của các chuồng trại với mục đích làm mát. Lượng nước cấp cho hệ thống làm mát chuồng trại khoảng 0,5m3/chuồng/ngày, do đó lượng nước cần cung cấp cho hệ thống làm mát là 0,5m3/chuồng/ngày x 15 dãy chuồng = 7,5 m3/ngày.đêm.

Nước cấp cho hệ thống phun sương, khử mùi sau quạt hút

Nước pha với chế phẩm sinh học trong bồn sau đó bơm xịt phun sương phía sau quạt hút các dãy chuồng để khử mùi,…với định mức 1 m3/dãy chuồng/ngày, tương đương: 1m3/chuồng/ngày x 15 dãy chuồng = 15 m3/ngày.đêm.

Nước ngâm rửa đan

Dự án xây dựng 10 cụm bể để ngâm rửa đan. Dự kiến 01 tháng/lần công nhân sử dụng vòi xịt cao áp để vệ sinh bề mặt tấm đan. Lượng nước ngâm rửa đan khoảng 35 m3.

Nước phun ẩm đường, tưới cây xanh

Lượng nước tưới cây xanh, phun ẩm đường hạn chế bụi khoảng 1 m3/ngày. Như vậy, tổng hợp lượng nước cấp cho trại heo được trình bày trong bảng sau:

Bảng 1.5: Nhu cầu sử dụng nước tại trại

STT

Hạng mục

Đơn vị

Lưu lượng nước cấp

I

Nước cấp sinh hoạt

m3/ngđ

1,6

1

Nước sinh hoạt của công nhân

m3/ngđ

1,6

II

Nước cấp chăn nuôi

m3/ngđ

227,24

1

Nước cho heo uống và tắm, chế biến thức ăn, rửa nền chuồng và rửa thiết bị, dụng cụ

m3/ngđ

168

2

Nước vệ sinh, sát trùng xe ra vào trại

m3/ngđ

1

3

Nước sát trùng công nhân

m3/ngđ

0,03

4

Nước khử trùng trang trại

m3/ngđ

0,71

5

Nước cấp cho hệ thống làm mát

m3/ngđ

7,5

6

Nước cấp cho hệ thống phun sương, khử mùi sau quạt hút

m3/ngđ

15

7

Nước ngâm rửa đan

m3/ngđ

35

III

Nước phun ẩm đường, tưới cây xanh

m3/ngđ

1

Tổng (I + II+III)

m3/ngđ

229,84

(Nguồn: Đơn vị tư vấn tính toán, 2025)

5.Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư

5.1. Vị trí của dự án đầu tư

-  Dự án “Trang trại chăn nuôi heo mô hình trại lạnh” được xây dựng tại ...xã Suối Ngô, huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh với tổng diện tích đất sử dụng là 114.391 m2,

-  Khu vực lô đất dự án được giới hạn bởi tọa độ VN 2000 như sau:

Bảng 1.6: Toạ độ khu đất thực hiện dự án

Số hiệu

X

Y

1

593264,6

1277836,8

2

593313,9

1278370,2

3

593498,0

1278230,7

4

593439,1

1277657,7

(Nguồn: Công ty TNHH Chăn nuôi ..., 2025)

-  Vị trí tứ cận của dự án như sau:

+  Phía Đông: giáp đất Trần Thị Mỹ Dung;

+  Phía Tây: giáp đường đất, đất của Nguyễn Thị Kim Thoa, Nguyễn Minh Phụng;

+  Phía Nam: giáp mương thoát nước, đất của Nguyễn Minh Phương;

+  Phía Bắc: giáp đất Cao Xuân Lộc.

Hình 1.2: Vị trí thực hiện Dự án

Mối tương quan của dự án đối với các đối tượng tự nhiên

-  Hệ thống đường giao thông: Vị trí dự án nằm gần đường đất đỏ thuận lợi cho việc đi lại khu dự án.

-  Hệ thống sông suối: dự án tiếp giáp với mương nước theo hướng Tây - Nam, cách Suối Ngô khoảng 5,3 km.

-  Đất đai xung quanh khu vực dự án chủ yếu đất trồng cây lâu năm như cao su.

Mối tương quan của dự án đối với các đối tượng kinh tế - xã hội

-   Dự án nằm trong khu vực trong vòng bán kính khoảng 1,0 km không có hộ dân nào sinh sống.

-  Vị trí thực hiện dự án nằm cách xa khu dân cư tập trung khoảng 2,0 km; cách Nhà máy chế biến cao su Khải Thuận Phú khoảng 3,0 km.

-  Trại chăn nuôi đặt tại vị trí rộng thoáng, không có dân cư sinh sống nên thuận lợi trong việc hoạt động chăn nuôi của trang trại

5.2.Các hạng mục công trình

-  Dự án Trang trại chăn nuôi heo mô hình trại lạnh có tổng diện tích đất sử dụng là 114.39 m2 được bố trí và xây dựng những hạng mục sau:

Bảng 1.7: Diện tích các hạng mục công trình

STT

Hạng mục công trình

Số lượng

Dài (m)

Rộng (m)

Diện tích (m2)

Tỷ lệ (%)

I

Diện tích xây dựng

 

 

 

28.931,6

25,29

A

Các hạng mục xây dựng chính

 

 

 

19.179,4

16,77

1

Nhà heo mang thai

3

53

28,8

4.579,2

4,0

2

Nhà heo phối

1

53

28,8

1.526,4

1,33

3

Nhà heo nái đẻ

6

70

22

9.240

8,08

4

Nhà heo hậu bị

1

42,2

8,2

346,04

0,30

5

Nhà heo cai sữa

2

62,4

20,6

2.570,88

2,25

6

Nhà heo cách ly 1

1

46,2

8,2

378,84

0,33

7

Nhà heo cách ly 2

1

42,2

8,2

346,04

0,30

8

Nhà xuất heo

1

12

7

84

0,07

9

Silo cám

9

3

3

81

0,07

10

Silo cám tổng

3

3

3

27

0,02

B

Hạng mục công trình phụ trợ

 

 

 

2.188,2

1,91

11

Nhà bảo vệ

1

4,5

4,5

20,25

0,02

12

Nhà sát trùng xe

1

16

4,5

72

0,06

13

Nhà sát trùng người

1

10

3,1

31

0,03

14

Nhà để xe

1

15

7

105

0,09

15

Nhà cách ly người

1

12

6,5

78

0,07

16

Nhà ăn

1

18,5

8,6

159,1

0,14

17

Nhà công nhân

1

78

8,4

655,2

0,57

18

Nhà điều hành

1

36

9,4

338,4

0,29

19

Nhà kho

1

30

8

240

0,21

20

Nhà đặt máy phát điện

1

13

7

91

0,08

21

Trạm biến áp

1

3,5

3,5

12,25

0,01

22

Tháp nước 4m3

1

4

3

12

0,01

23

Tháp nước 20m3

2

3

3

18

0,02

24

Hồ chứa nước lót bạt có mái che

2

16

10

320

0,28

25

Bồn chứa nước nhà heo nái

3

4

3

36

0,03

C

Hạng    mục    bảo    vệ    môi trường

 

 

 

7.564

6,61

26

Kho chứa chất thải thông thường

1

5

5

25

0,02

27

Kho chứa chất thải nguy hại

1

5

3

15

0,01

28

Nhà chứa phân

1

15

7

105

0,09

STT

Hạng mục công trình

Số lượng

Dài (m)

Rộng (m)

Diện tích (m2)

Tỷ lệ (%)

29

Bể ngâm đan

10

3

2

60

0,05

30

Hố chôn xác heo chết (không do dịch bệnh)

2

3

9

54

0,05

31

Bể biogas

1

55

50

2.750

2,4

32

Khu xử lý nước thải

1

23

10

230

0,2

33

Hồ phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường

1

45

25

1.125

0,98

34

Nhà đặt máy ép phân

1

10

20

200

0,17

35

Khu vực chôn xác heo dự phòng

1

60

50

3.000

2,62

II

Sân, đường nội bộ

 

 

 

9.121

7,97

III

Cây xanh

 

 

 

35.300

30,86

IV

Đất trống

 

 

 

41.038,4

35,88

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

114.391

100

(Nguồn: Công ty TNHH Chăn nuôi..., 2025)

GỌI NGAY – 0903649782 - 028 35146426

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 
 
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu - Khu phố 7, Phường Tân Định, TP.HCM
Hotline:  028 3514 6426 - 0903 649 782 
Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com

 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha