Báo cáo đề xuất cấp GPMT dự án trang trại chăn nuôi gà

Báo cáo đề xuất cấp GPMT dự án trang trại chăn nuôi gà. Công suất hoạt động của dự án chăn nuôi gà theo mô hình trại lạnh khép kín quy mô 280.000 con/lứa.

Ngày đăng: 28-07-2025

50 lượt xem

MỤC LỤC.. i

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ KÝ HIỆU VIẾT TẮT.. vi

DANH MỤC BẢNG... vii

DANH MỤC HÌNH... ix

LỊCH SỬ HÌNH THÀNH DỰ ÁN... 1

CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ... 8

1.1. TÊN CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ.. 8

1.2. TÊN DỰ ÁN ĐẦU TƯ.. 8

1.2.1. Tên dự án đầu tư: 8

1.2.2. Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: 8

1.2.3. Quy mô của Dự án đầu tư. 11

1.2.4. Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ: 11

1.2.5. Phân nhóm dự án đầu tư: 11

1.3. CÔNG SUẤT, CÔNG NGHỆ, SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ.. 12

1.3.1. Công suất của dự án đầu tư: 12

1.3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư, đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu tư: 12

1.3.3. Sản phẩm của dự án đầu tư. 16

1.4. NGUYÊN LIỆU, NHIÊN LIỆU, VẬT LIỆU, PHẾ LIỆU, ĐIỆN NĂNG, HÓA CHẤT SỬ DỤNG, NGUỒN CUNG CẤP ĐIỆN, NƯỚC CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ: 16

1.4.1. Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên vật liệu, hóa chất tại Dự án. 16

1.4.1.1. Nhu cầu về gà con giống. 16

1.4.1.2. Nhu cầu về thuốc thú y, vaccine. 16

1.4.1.3. Nhu cầu sử dụng thuốc sát trùng và hóa chất 16

1.4.1.1. Nhu cầu về thức ăn. 21

1.4.1.2. Nhu cầu về trấu. 21

1.4.2. Danh mục máy móc thiết bị phục vụ sản xuất 21

1.4.3. Nguồn cung cấp điện, nước của Dự án. 22

1.4.3.1. Nhu cầu sử dụng điện. 22

1.4.3.2. Nhu cầu sử dụng lao động và thời gian làm việc. 22

1.4.3.3. Nhu cầu sử dụng nước. 22

1.5. CÁC THÔNG TIN KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN ĐẦU TƯ.. 25

1.5.1. Quy mô xây dựng của Dự án. 25

1.5.2. Tiến độ thực hiện Dự án. 28

1.5.3. Vốn đầu tư của Dự án. 28

CHƯƠNG II. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI  QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG... 29

2.1. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA, QUY HOẠCH TỈNH, PHÂN VÙNG MÔI TRƯỜNG: 29

2.2. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG   30

2.2.1. Điều kiện tự nhiên. 30

2.2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội 33

CHƯƠNG III.ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG  NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ... 37

3.1. DỮ LIỆU VỀ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT.. 37

3.2. MÔ TẢ VỀ MÔI TRƯỜNG TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI CỦA DỰ ÁN.. 37

3.3.HIỆN TRẠNG CÁC THÀNH PHẦN MÔI TRƯỜNG ĐẤT, NƯỚC, KHÔNG KHÍ NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN.. 37

3.4.ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CÁC THÀNH PHẦN MÔI TRƯỜNG ĐẤT, NƯỚC, KHÔNG KHÍ NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN: 37

3.4.1. Kết quả đo đạc, lấy mẫu phân tích, đánh giá hiện trạng môi trường khu vực tiếp nhận các loại chất thải của dự án. 37

3.4.2. Đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường khu vực dự án trước khi triển khai xây dựng  42

CHƯƠNG IV.ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG  MÔI TRƯỜNGCỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG... 43

4.1. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG.. 43

4.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn triển khai, thi công xây dựng dự án đầu tư  43

4.1.2.1. Đánh giá tác động của việc chiếm dụng đất 43

4.1.2.2. Đánh giá tác động của hoạt động giải phóng mặt bằng. 43

4.1.2.3. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn triển khai xây dựng dự án. 43

4.1.2. Đánh giá, dự báo tác động trong giai đoạn dự án đi vào vận hành. 59

4.1.2.1. Nguồn gây tác động liên quan đến chất thải 59

4.1.2.2. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải 74

4.1.2.3. Sự cố trong giai đoạn vận hành của dự án. 76

4.2. ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG.. 81

4.2.1. Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn dự án đi vào vận hành. 81

4.2.2.1. Công trình, biện pháp giảm thiểu tác động đối với nước thải 81

4.2.2.2. Công trình, biện pháp xử lý, giảm thiểu bụi, khí thải 86

4.2.2.3. Công trình, biên pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn. 89

4.2.2.4. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung, đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật về môi trường  94

4.2.2.5. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trong quá trình vận hành thử nghiệm và khi dự án đi vào vận hành. 94

4.2.2.6. Biện pháp bảo vẽ môi trường đối với nguồn nước công trình thủy lợi khi có hoạt động xả nước thải vào công trình thủy lợi 102

4.3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG.. 102

4.3.1. Danh mục công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của dự án đầu tư. 102

4.3.2. Kế hoạch xây lắp các công trình xử lý chất thải, bảo vệ môi trường. 103

4.3.3. Tổ chức, bộ máy quản lý, vận hành các công trình bảo vệ môi trường. 104

4.4. NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO   105

CHƯƠNG V. PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG, PHƯƠNG ÁN BỒI HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC.. 107

CHƯƠNG VI. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG... 108

6.1. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI 108

6.1.1. Mạng lưới thu gom nước thải từ các nguồn phát sinh nước thải để đưa về hệ thống xử lý nước thải 108

6.1.2. Công trình, thiết bị xử lý nước thải: 108

6.1.3. Hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục: 109

6.1.4. Biện pháp, công trình, thiết bị phòng ngừa, ứng phó sự cố: 109

6.1.5. Kế hoạch vận hành thử nghiệm: 109

6.1.6. Các yêu cầu về bảo vệ môi trường: 109

6.2. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI KHÍ THẢI 110

6.3. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG.. 112

6.3.1. Nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung chính. 112

6.3.2. Vị trí phát sinh tiếng ồn, độ rung: 112

6.3.3. Giá trị, giới hạn đối với tiếng ồn và độ rung. 113

6.3.4. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung: 113

6.4. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI CHẤT THẢI RẮN VÀ CHẤT THẢI NGUY HẠI...114

6.4.1. Nguồn phát sinh và khối lượng chất thải sinh hoạt và chất thải rắn thông thường đề nghị cấp phép...114

6.4.2. Nguồn phát sinh và khối lượng chất thải nguy hại đề nghị cấp phép. 114

CHƯƠNG VII. KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM  CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN... 116

7.1. KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ.. 116

7.2. CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC CHẤT THẢI (TỰ ĐỘNG, LIÊN TỤC VÀ ĐỊNH KỲ) THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT. 116

7.2.1. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ: 116

7.2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải 116

7.2.3. Hoạt động quan trắc môi trường, quan trắc môi trường tự động liên tục khác theo quy định của pháp luật có liên quan hoặc đề xuất của Công ty. 116

7.3. KINH PHÍ THỰC HIỆN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG HẰNG NĂM... 116

CHƯƠNG VIII. CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ...117

CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1.1. TÊN CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

CÔNG TY TNHH ...... TÂY NINH

- Địa chỉ văn phòng: .....Thanh Trung, xã Thanh Điền, huyện Châu Thành, tỉnh Tây Ninh.

- Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án đầu tư: (Ông)........

+ Chức vụ: Giám đốc

+  Ngày sinh: .....

+  Quốc tịch: Việt Nam

+  Loại giấy tờ pháp lý cá nhân: Thẻ căn cước công dân

+  Số giấy tờ pháp lý của cá nhân: .....

+  Ngày cấp: ......        

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ........, đăng ký lần đầu ngày 09/6/2021, đăng ký thay đổi lần thứ 2 ngày 18/06/2024 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Tây Ninh cấp.

- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số dự án ....., chứng nhận lần đầu 15/12/2022, chứng nhận thay đổi lần thứ nhất ngày 17/07/2024 do Sở kế hoạch và đầu tư - Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh cấp.

1.2. TÊN DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1.2.1. Tên dự án đầu tư:

“TRANG TRẠI CHĂN NUÔI GÀ THEO MÔ HÌNH TRẠI LẠNH KHÉP KÍN”

1.2.2. Địa điểm thực hiện dự án đầu tư:

- Địa điểm dự án đầu tư: ......xã Ninh Điền, huyện Châu Thành, tỉnh Tây Ninh.

- Với trị trí thực hiện tại thửa đất .......huyện Châu Thành, tỉnh Tây Ninh. Dự án có tứ cận tiếp giáp với các đối tượng như sau:

+ Phía Đông: giáp đường đất;

+ Phía Tây: giáp đất trồng cao su;

+ Phía Nam: giáp đất trồng cao su;

+ Phía Bắc: giáp đất trồng cao su.

Bảng 1.1. Tọa độ mốc ranh giới khu đất Dự án

Ký hiệu mốc

Tọa độ (hệ VN 2000)

X

Y

1         

1241 129

552 015

2         

1241 236

551 993

3         

1241 468

551 846

4         

1241 279

551 663

5         

1241 085

551 803

6         

1241 055

551789

(Nguồn: Công ty TNHH .....Tây Ninh, năm 2025)

Hình 1.1. Vị trí sản xuất của Dự án qua bản đồ vệ tinh

Hình 1.2. Sơ đồ mối tương quan của vị trí thực hiện dự án với các đối tượng xung quanh.

Khoảng cách từ dự án tới các đối tượng tự nhiên, kinh tế xã hội và các đối tượng khác xung quanh khu vực dự án:

Căn cứ quy định tại khoản 4 Điều 25 Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ, dự án không có yếu tố nhạy cảm về môi trường, cụ thể là: vị trí thực hiện dự án không thực hiện trong khu dân cư tập trung; không xả nước thải vào nguồn nước sử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt; không sử dụng đất của: khu bảo tồn thiên nhiên theo quy định của pháp luật về đa dạng sinh học, thủy sản, các loại rừng theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, di sản văn hóa vật thể, di sản thiên nhiên khác; không có yêu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ 02 vụ trở lên, vùng đất ngập nước quan trọng; không có yêu cầu di dân, tái định cư.

(1). Các đối tượng tự nhiên

Hệ thống giao thông: dự án giáp đường đất 5 m thuận lợi cho việc đi lại khu dự án; cách đường giao thông chính (đường nhựa): 580 m.

Hệ thống sông, suối: cách dự án khoảng 100 m là rạch Tra Pang Cư.

Hệ thực vật chủ yếu là cây cao su. Hệ động vật tại khu vực dự án chủ yếu là cóc, nhái, côn trùng, … Nhìn chung hệ động thực vật tại khu vực thực hiện dự án không phong phú và đa dạng.

(2). Các đối tượng kinh tế - xã hội

Cách chùa Svay khoảng 2,7 km.

Cách UBND xã Ninh Điền 6 km.

Cách đồn biên phòng 845 khoảng 1,8 km.

Cách chợ Hòa Bình khoảng 5 km.

1.2.3. Quy mô của Dự án đầu tư

Căn cứ theo Điểm a, Khoản 4, Điều 9 và Khoản 3, Điều 11 của Luật Đầu tư công số 58/2024/QH15 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29/11/2024 (tổng mức đầu tư dưới 120 tỷ đồng). Tổng vốn đầu tư của Cơ sở là 30.000.000.000 VNĐ (Ba mươi tỷ đồng) ® Cơ sở có cấu phần xây dựng thuộc nhóm C theo tiêu chí phân loại dự án quy định của pháp luật về Đầu tư công.

1.2.4. Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ:

- Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ: chăn nuôi gà theo mô hình trại lạnh khép kín.

1.2.5. Phân nhóm dự án đầu tư:

-     Căn cứ mục số 1, Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ – CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ, sửa đổi bổ sung bởi Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 của Chính Phủ: Dự án được phân loại thuộc nhóm II dựa trên tiêu chí về môi trường để phân loại dự án đầu tư theo quy định tại Điều 28 của Luật Bảo vệ Môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020.

1.3. CÔNG SUẤT, CÔNG NGHỆ, SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1.3.1. Công suất của dự án đầu tư:

Công suất hoạt động của Dự án: chăn nuôi gà theo mô hình trại lạnh khép kín quy mô 280.000 con/lứa.

Bảng 1.2. Công suất hoạt động của dự án

STT

Tên sản phẩm

Đơn vị

Công suất

1

Gà thịt

Con/lứa

280.000

(Nguồn: Công ty TNHH .... Tây Ninh, năm 2025)

1.3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư, đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu tư:

Hình 1.3. Sơ đồ quy trình chăn nuôi gà thịt

Thuyết minh quy trình:

Nguyên liệu sử dụng cho hoạt động của trại là gà giống một ngày tuổi. Quy trình công nghệ chăn nuôi được trình bày như sau:

Rải trấu:

Rải trấu lên toàn bộ nền chuồng dày 10 cm và được phun thuốc sát trùng, sau đó thả gà vào. Định kỳ 01 lần/tuần, công nhân tiến hành đảo trộn lớp trấu kết hợp phun xịt đều chế phẩm sinh học EM  DECON - S để khử mùi, đồng thời giúp cho đệm lót được tơi xốp và phân gà được phân hủy nhanh hơn.

Gà giống:

Gà giống một ngày tuổi được kiểm dịch, lựa chọn trước khi được đưa về chăn nuôi. Gà con giống được nhập từ Trại gà giống thuộc Công ty Bel, gà đã được chứng nhận Global Gap. Chọn gà con khỏe mạnh và được tiêm phòng đầy đủ các loại vaccine phù hợp với lứa tuổi gia cầm theo quy định Thú Y như gà mới nở có trọng lượng trung bình 35 – 40g (bằng 65% trọng lượng trứng khi đưa vào máy ấp), nhanh nhẹn, mắt sáng, bụng gọn, lông mượt khô và bóng, không khuyết tật như: hở rốn, bụng xanh đen, bụng mềm căng đầy nước, da bụng mỏng, mù mắt vẹo mỏ, chân cong, …

Vận chuyển gà con về trại

Loại xe chở gà: xe tải chuyên dụng chở gà do Công ty Bel Gà cung cấp.

Mật độ vận chuyển gà: 84 – 102 con/khay hoặc hộp, tránh tình trạng gà bị ngộp và chết trên xe.

Trước khi cho gà lên xe yêu cầu vệ sinh sạch sẽ, sát trùng.

Điều kiện vận chuyển tối ưu: 22 – 240C nhiệt độ môi trường, độ ẩm tương đối tối thiểu 50% (RH) cho chặng đường dài, trao đổi không khí 0,71m/phút/1.000 gà.

Xe chở gà con tước khi rời khỏi Công ty phải được cán bộ Thú y niêm phong xe và cấp giấy kiểm dịch.

Phải năm rõ thông tin về lô gà, tuyến đường gà đi qua, thời gian gà đi và thời gian gà về tới trại.

Nhập chuồng:

Trước khi nhập gà về, trại nuôi và các thiết bị sẽ được khử trùng kỹ trước khi nhập lứa mới vào nuôi. Gà sẽ được kiểm tra kỹ tình trạng sức khỏe đàn gà để khẳng định gà chuyển về đang khỏe mạnh.

Gà sau khi được nhập về trang trại sẽ được nuôi trong điều kiện khép kín, đảm bảo nhiệt độ, nguồn nước và thức ăn. Đồng thời trong mỗi dãy trại nuôi được trang bị các vách ngăn di động, các vách ngăn được điều chỉnh phù hợp với không gian cần thiết cho đàn gà theo từng giai đoạn. Sau đó, kéo rèm che kín trại, bật đèn sưởi ấm trong quây úm khoảng 2 giờ nếu thời tiết ngoài trời lạnh. Khi thả gà vào quây phải kiểm tra lại số lượng con sống và con chết. Loại bỏ những con chết và gà không đạt tiêu chuẩn ra khỏi trại.

Cho gà nghỉ ngơi 10 – 20 phút rồi cho gà uống nước có pha 50g glucose với 1g vitamin C/3 lít nước để chống stress cho gà. Nước uống phải đảm bảo sạch và có độ ấm của nước vào từ 16 – 200C. Nước uống cho gà 3 – 4 ngày đầu sẽ có pha thêm kháng sinh Tetracyclin tỷ lệ 0.5g/l hoặc Colistin tỷ lệ 0.1g/l và Vitamin C tỷ lệ 100 – 150mg/l).

Trong giai đoạn gà từ 1 ngày đến 14 ngày tuổi do hệ tiêu hóa và hô hấp chưa hoàn thiện, sức đề kháng kém, gà con dễ bị nhiễm bệnh. Để đàn gà sinh trưởng phát triển tốt có tỷ lệ sống cao cần thực hiện úm gà con. Kỹ thuật úm gà con như sau:

Dùng chụp úm gà bằng điện để sưởi ấm cho gà, quây gà gần dưới chụp sưởi để giữ nhiệt và đảm bảo nhiệt độ: (Tuần đầu: 32 – 340C; Tuần 2: 29 – 300C; Tuần 3: 26 – 270C; Tuần 4: 22 – 250C). Đồng thời, quan sát phản ứng của gà đối với nhiệt độ điều chỉnh cho phù hợp. Nhiệt độ vừa phải: gà phân bố đều, đi lại, ăn uống bình thường. Nhiệt độ thấp: gà tập trung lại gần nguồn nhiệt, đứng co ro, run rẩy. Nhiệt độ cao: gà tản ra xa nguồn nhiệt, nằm há mỏ, thở mạnh, uống nhiều nước.

Gà nhập về được thả trên nền bê tông có lớp trấu dày khoảng 10 cm. Sau 5 - 7 ngày với gà nuôi úm, 2-3 ngày với gà nuôi thịt, tiến hành cào đảo nhẹ lớp mặt đệm lót sâu 1 - 3 cm. Trong quá trình cào trên bề mặt đệm lót không được cào sâu xuống sát nền trại. Gà giống sẽ được nhập về theo từng đợt cho mỗi trại, khoảng cách giữa các đợt nhập không quá 2 ngày. Trại gà bao gồm 04 dãy nhà 3 tầng (tổng cộng là 12 sàn), mỗi sàn trại có kích thước 100m x 20m, thời gian 02 lứa nuôi cách nhau ít nhất 60 ngày, nhưng vẫn đảm bảo nuôi 01 năm 05 lứa.

Chăm sóc, nuôi dưỡng:

Trong quá trình chăn nuôi từ lúc mới thả gà đến lúc gà trưởng thành và xuất trại, các cán bộ của đơn vị hợp tác chăn nuôi sẽ theo sát quá trình nuôi và có những hướng dẫn cụ thể cho chủ trang trại và những công nhân tham gia trực tiếp trong quá trình chăn nuôi. Mọi sự cố phát sinh sẽ do những cán bộ này trực tiếp hướng dẫn khắc phục. Các bước chăm sóc, nuôi dưỡng được thực hiện như sau:

Gà được nuôi theo quy trình kỹ thuật chăn nuôi trại lạnh khép kín với nhiệt độ trong nhà nuôi gà luôn được giữ ở mức từ 23oC đến 30oC, trung bình là khoảng 27oC.

Cung cấp thức ăn: Toàn bộ quá trình chăn nuôi đều được thực hiện bởi các thiết bị tự động. Thức ăn sẽ được cho vào bồn nạp nguyên liệu và từ đây nguồn thức ăn này sẽ được phân phối một cách tự động đến các máng ăn. Khi nguồn thức ăn trong máng ăn bị giảm xuống thì hệ thống sẽ tự động bơm thêm thức ăn vào. Lượng thức ăn cung cấp hàng ngày cho gà sẽ được tính toán sao cho vừa đủ nhu cầu của gà trong từng giai đoạn phát triển để tránh tình trạng thức ăn dư thừa rơi vãi xuống sàn gây mùi hôi thối.

Gà cần được ăn liên tục, suốt ngày đêm để mau xuất trại. Mỗi ngày nên đổ và đảo thức ăn kích thích gà ăn ít nhất 4 lần: sáng, trưa, chiều và 10 giờ đêm để gà được ăn suốt đêm. Trong quá trình nuôi nên chú ý phát hiện sớm gà bị què, bệt chân, yếu để kịp thời đưa nuôi riêng, chăm sóc tốt, để chúng lớn kịp theo đàn.

Cung cấp nước uống: Nguồn nước cho gà uống cũng được cung cấp tự động, khi nguồn nước trong máng bị giảm xuống thì hệ thống sẽ tự động bơm thêm nước vào máng uống nhằm đảm bảo đầy đủ nguồn nước uống cho gà. Các núm uống cảm ứng sẽ hạn chế được tình trạng nước đổ xuống sàn. Trong trường hợp cần cho gà uống vaccine hoặc thuốc thú y thì sẽ được pha chung với nước.

Sử dụng vaccine cho gà: Loại và thời điểm sử dụng vaccine được xem xét sao cho đảm bảo tuyệt đối an toàn cho đàn gà dựa trên lịch dùng chung và lịch điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện cụ thể của khu vực.

Trong quá trình nuôi, nguồn phát sinh nhiệt thừa, mùi trong trại từ quá trình thông tản gió, ngoài ra lượng chất thải rắn từ bao bì chứa thực phẩm và cá thể gà không đạt yêu cầu phát sinh, do đó chủ trang trại sẽ thường xuyên phun thuốc khử trùng, khử mùi quanh các trại nuôi, các phương tiện ra vào khu vực nuôi cũng cần khử trùng khi ra vào khu vực nuôi. Riêng đối với công nhân trực tiếp nuôi khi vào trại nuôi phải mang giày và quần áo đúng quy định, tất cả phải được khử trùng trước khi vào trại chăn nuôi.

Xuất trại:

Gà được nuôi trong 1 lứa với khoảng thời gian 45 ngày đạt được trọng lượng 2,8 – 3,2 kg thì sẽ xuất trại, mỗi năm trang trại nuôi 5 lứa gà thịt. Trước khi gà xuất trại được kiểm dịch, sau đó được đưa ra thị trường tiêu thụ.

Vệ sinh trang trại:

Về việc khi gà xuất trại, phân gà cùng trấu lót chuồng sẽ được xuất bán ngay sau đó do đơn vị thu mua thu gom và đóng bao loại 50 kg. Khi vận chuyển hỗn hợp phân gà và trấu ra khỏi trang trại đến nơi xử lý phải sử dụng phương tiện, thiết bị chuyên dụng đảm bảo kín khít, không bị tràn đổ, rò rỉ, không gây ô nhiễm môi trường đúng theo quy định tại khoản 2 Điều 59 Luật Chăn nuôi 2018 và khoản 2 Điều 51 Nghị định 08/2022/NĐ-CP.

Sau khi thu gom phân gà, chuồng nuôi sẽ được dọn dẹp sạch sẽ, toàn bộ khu vực chuồng nuôi được phun khử trùng. Sau đó chuồng nuôi sẽ được để trống khoảng 15 ngày để chờ nuôi đợt tiếp theo. Chủ đầu tư sẽ xây dựng hệ thống XLNT để xử lý lượng nước thải phát sinh từ quá trình vệ sinh chuồng trại đảm bảo đạt quy chuẩn hiện hành. Nước thải sau xử lý sẽ được lưu chứa tại hồ sinh học và tự bốc hơi.

Ngoài ra, Chủ đầu tư sẽ thực hiện các yêu cầu về vệ sinh chuồng trại theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật.

Ưu điểm và nhược điểm của việc nuôi gà theo mô hình công nghệ cao như sau:

Ưu điểm

Tăng năng suất: việc sử dụng máy móc và hệ thống tự động giúp tăng năng suất sản xuất gà trong một diện tích nhỏ hơn so với phương pháp nuôi truyền thống. Điều này đồng nghĩa với việc tiết kiệm không gian và tối ưu hóa quy trình sản xuất.

Kiểm soát đàn dễ dàng: người nuôi gà có thể kiểm soát quy trình nuôi từ xa thông qua các hệ thống điều khiển tự động. Việc quản lý và giám sát trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết. Bằng cách sử dụng các cảm biến và bo mạch điện tử, người nuôi có thể theo dõi sức khỏe và tình trạng của gà một cách chính xác và kịp thời khi có sự cố xảy ra.

Giảm ô nhiễm môi trường: chất thải phát sinh từ trang trại được kiểm soát chặt chẽ, phân gà và chất độn chuồng có thể làm phân vi sinh mà không cần thải bỏ. Các công trình xử lý chất thải được đảm bảo theo đúng các định hiện hành và không làm phát tán chất ô nhiễm ra môi trường bên ngoài.

Đảm bảo chất lượng cản phẩm: Quy trình nuôi được kiểm soát chặt chẽ, từ dinh dưỡng đến điều kiện sống của gà, đảm bảo rằng những con gà thịt được thu hoạch là chất lượng và an toàn cho người tiêu dùng.

Nhược điểm

Đầu tư ban đầu lớn: Nuôi gà công nghệ cao yêu cầu một khoản đầu tư ban đầu lớn để xây dựng hệ thống và mua các thiết bị công nghệ. Điều này có thể làm cho việc chuyển đổi từ phương pháp nuôi truyền thống trở thành một thách thức đối với một số người nuôi gà. Tuy nhiên, việc đầu tư này được coi là một đầu tư lâu dài mang lại lợi ích kinh tế và bảo vệ môi trường.

Kiến thức và kỹ năng công nghệ: đòi hỏi kiến thức và kỹ năng về công nghệ. Người nuôi gà cần nắm vững hoạt động của các hệ thống tự động, quản lý dữ liệu và xử lý thông tin. Để giải quyết vấn đề này, hỗ trợ đào tạo và tư vấn chuyên gia có thể được cung cấp để giúp người nuôi gà nắm bắt và áp dụng công nghệ một cách hiệu quả.

Bảo trì và sửa chữa hệ thống: Hệ thống công nghệ cao cần được bảo trì và sửa chữa định kỳ để đảm bảo hoạt động ổn định. Điều này đòi hỏi người nuôi gà có kiến thức về bảo trì và khắc phục sự cố công nghệ. Hỗ trợ kỹ thuật từ các nhà cung cấp thiết bị và dịch vụ hỗ trợ có thể giúp giải quyết vấn đề này.

1.3.3. Sản phẩm của dự án đầu tư

Bảng 1.3. Danh mục sản phẩm của dự án

STT

Tên sản phẩm

Công suất

Con/lứa

Con/năm

1

Gà thịt

280.000

1.400.000

(Nguồn: Công ty TNHH ....Tây Ninh, năm 2025)

1.4. NGUYÊN LIỆU, NHIÊN LIỆU, VẬT LIỆU, PHẾ LIỆU, ĐIỆN NĂNG, HÓA CHẤT SỬ DỤNG, NGUỒN CUNG CẤP ĐIỆN, NƯỚC CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ:

1.4.1. Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên vật liệu, hóa chất tại Dự án

1.4.1.1. Nhu cầu về gà con giống

Nhu cầu sử dụng gà con của trang trại là 280.000 con/lứa, tương đương 1.400.000 con/năm (5 lứa/năm). Nguồn cung cấp gà con cho trang trại sẽ do các đơn vị hợp tác chăn nuôi cung cấp như Công ty Cổ Phần Greenfeed Việt Nam, …

1.4.1.2. Nhu cầu về thuốc thú y, vaccine

Thuốc thú y, vaccine trong chăn nuôi có một vai trò hết sức quan trọng để đảm bảo an toàn cho con giống. Lượng thuốc thú y, vaccine, ... cho gà được các đơn vị hợp tác chăn nuôi cung cấp như Công ty Deheus Việt Nam, ... Định mức nhu cầu sử dụng vaccine cho gà tại trang trại như sau:

Bảng 1.4. Nhu cầu sử dụng thuốc thú y, vaccine giai đoạn vận hành của dự án

STT

Chủng loại

Ngày tuổi

Cách sử dụng

Định mức

Nhu cầu sử dụng

Công dụng

1

Lasota

(lần 1)

1

Phun tại nhà máy ấp

0,05 ml/ liều

70 lít/năm

Phòng bệnh Newcastle

2

Gumboro
(lần 1)

1

Phun tại nhà máy ấp

0,05 ml/liều

70 lít/năm

Phòng bệnh Gumboro

3

Gumboro
(lần 2)

13

Cho uống trực tiếp hoặc pha vào nước uống

0,05 ml/liều

70 lít/năm

Phòng bệnh Gumboro

4

Lasota
(lần 2)

28

Nhỏ mắt – mũi, phun, tiêm

0,05 ml/liều

70 lít/năm

Phòng bệnh Newcastle

(Nguồn: Công ty TNHH .....Tây Ninh, năm 2025)

1.4.1.3. Nhu cầu sử dụng thuốc sát trùng và hóa chất

Công dụng của thuốc sát trùng là phổ diệt khuẩn rộng đối với virus, vi trùng, bào tử vi trùng, mycoplasma, nấm mốc gây bệnh. Cho nên dự án đã tham khảo nhu cầu sử dụng thuốc sát trùng và hóa chất thực tế tại một số trang trại có mô hình tương tự đang hoạt động trên địa bàn huyện Châu Thành.

Dự án sử dụng hóa chất để sát trùng chuồng trại trước và sau mỗi đợt nuôi. Nhu cầu sử dụng hóa chất sát trùng của dự án như sau:

-  Lối ra vào khu chăn nuôi: Trước cổng ra vào có trang bị nhà rửa xe tải cỡ lớn và nhà sát trùng công nhân mỗi khi ra vào trại.

-  Sau mỗi đợt nuôi để trống chuồng ít nhất 15-20 ngày để làm vệ sinh tiêu độc sát trùng chuồng trại, gia cố sửa chữa chuồng, nền trước khi nuôi mới.

-  Làm sạch sàn, tường chuồng, các lối đi xung quanh, rèm che, trần và các thiết bị bên trong bằng nước sạch. Sau đó, dùng thuốc sát trùng Omicide để xử lý chuồng trại, lối đi, quét tường, sát trùng cống rãnh.

-  Hóa chất pha trong nước nóng 50 – 60oC có tác dụng diệt khuẩn tốt nhất:

+ Đối với mặt bằng lát xi măng, lát gạch, gỗ, tường, phun liều 200 ml dung dịch/m2.

+ Đối với mặt đất chuồng trại cống rãnh phun liều 400 ml dung dịch/m2.

-  Sát trùng lần 1 trước khi rải trấu: dùng thuốc sát trùng Omnicide pha với nước tỉ lệ 1:200 (phun 1 lít dung dịch trên 4 m2). Sát trùng sau khi rải trấu: Dùng thuốc sát trùng Omnicide pha với nước tỉ lệ 1:400.

-  Ngoài ra, dự án sử dụng thêm chế phẩm vi sinh EM nhằm khống chế mùi hôi: Sau mỗi đợt xuất gà (45 ngày/đợt) trong chuồng nuôi tiến hành dùng chế phẩm vi sinh EM (khử mùi, diệt ruồi muỗi) pha với nước theo tỷ lệ 1:100 phun trong chuồng nuôi và khu vực xung quanh trại (1 lít dung dịch phun trên 120 m2).

Bảng 1.5. Nhu cầu sử dụng thuốc sát trùng và hóa chất của trang trại

STT

Nguyên vật liệu, hóa chất

Công dụng

Liều dùng

Tấn suất

Diện tích (m2)

Số lượng

1

Omicide

Sát trùng chuồng trại, khu vực chăn nuôi và các khu vực phụ trợ

Pha 01 lít dung dịch với 150 lít nước, phun cho 1.500 m2

01 lần/tuần

30.808,81

1.068

Lít/năm

2

Vôi bột

Rắc trước cửa ra, vào chuồng nuôi, nền chuồng, sân vườn, cống rãnh

0,2 kg/m2

01 lần/tuần

30.808,81

6.162

kg/năm

3

Formol 2%

Xông hơi để sát trùng chuồng trại

1 ml Formol trộn với 1 g thuốc tím, xông cho 1 m3 chuồng

02 lần/năm

25.674,88

513 Lít/năm

4

Thuốc tím

257

kg/năm

5

Chế phẩm vi sinh khử mùi EM

Khử mùi cho trang trại

200 g pha với 20 lít phun cho 100 m2 và 200 g trộn với 10 kg chất độn chuồng

Mỗi ngày

30.808,81

38,814 tấn/năm

6

Cloramin B

Khử trùng bề mặt trần, tường, nền chuồng

Pha 5 g với 1 lít nước phun cho 2 m2

01 lần/tuần

25.674,88

3.338

kg/năm

7

Proly 2.5CS

Diệt ruồi và côn trùng

Pha 20ml dung dịch với 1 lít nước, phun 1 lít dung dịch đã pha cho 5 m2

03 tháng/lần

93.435,00

374

lít/năm

8

Permethrin 50EC

Diệt muỗi

Pha 100ml dung dịch với 1 lít nước, phun 1 lít dung dịch đã pha cho 20 m3

03 tháng/lần

93.435,00

467 lít/năm

(Nguồn: Công ty TNHH .... Tây Ninh, năm 2025)

Hóa chất được sử dụng tại dự án tuân thủ theo quy định của Luật Hóa chất Việt Nam 2007; Nghị định số 113/2017/NĐ – CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật hóa chất và Thông tư 32/2017/TT – BCT ngày 28/12/2017 của Bộ Công thương quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất và Nghị định số 113/2017/NĐ – CP ngày 09/10/2017 của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật hóa chất.

GỌI NGAY – 0903649782 - 028 35146426

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 
 
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu - Khu phố 7, Phường Tân Định, TP.HCM
Hotline:  028 3514 6426 - 0903 649 782 
Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com

 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha