Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường nhà máy kéo sợi. Sản phẩm của dự án bao gồm: Sợi se chải thô compact, Sợi se chải kỹ compact chất lượng cao chỉ số bìinh quân từ Ne 28/1 đến Ne 40/1.
Ngày đăng: 08-08-2025
36 lượt xem
CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ.................................... 1
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở......................... 4
3.1. Công suất hoạt động của cơ sở.......................................................... 4
3.2. Quy trình sản xuất của cơ sở............................................................. 5
3.3. Sản phẩm của dự án:..................................................................... 13
4. Nguyên, nhiên, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án...13
4.1. Nguyên, nhiên, vật liệu của dự án........................................................... 13
4.2. Điện năng, nguồn cung cấp điện năng của dự án..................................... 15
4.3. Nhu cầu sử dụng nước và nguồn cung cấp nước của dự án...................... 15
5. Dự án không sử dụng phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất....17
6. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư............................................ 17
6.1. Quy mô hạng mục công trình của dự án.................................................. 18
6.2. Danh mục máy móc, thiết bị.................................................................... 17
6.3. Tổng vốn đầu tư của dự án..................................................................... 21
6.4. Tiến độ thực hiện dự án.......................................................................... 21
6.5. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án........................................................ 21
CHƯƠNG II: SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG............ 24
1. Sự phù hợp của dự án với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường...... 24
2. Sự phù hợp của dự án đối với khả năng chịu tải của môi trường................. 25
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ...... 27
1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải............. 27
1.1. Thu gom, thoát nước mưa:...................................................................... 27
1.2. Thu gom, thoát nước thải........................................................................ 30
2. Công trình, biện pháp giảm thiểu tác động của bụi, khí thải......................... 40
3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường.................. 48
3.1. Chất thải rắn sinh hoạt............................................................................. 48
3.2 Chất thải công nghiệp thông thường.......................................................... 50
4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại............................... 52
4.1. Nguồn phát sinh CTNH.......................................................................... 53
4.2. Biện pháp lưu giữ, xử lý CTNH............................................................... 53
5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung..................................... 54
6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường..................................... 55
7. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường...... 60
8. Các nội dung tiếp tục thực hiện so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường......... 61
CHƯƠNG IV: NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG... 63
1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải.............................................. 63
2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải................................................. 64
3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với chất thải rắn......................................... 64
4. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung.................................. 66
CHƯƠNG V: KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ...68
CHƯƠNG VI: KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ... 69
1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải............................ 69
1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm:................................................. 69
1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải....... 69
2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật....70
3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hàng năm....................... 70
CHƯƠNG VI: CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ......................... 71
CHƯƠNG I. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ
Công ty Cổ phần Thiết bị điện.....
Địa chỉ trụ sở chính: ...Tử Dương, xã Tân Minh, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên.
Người đại diện: ........Chức vụ: Giám đốc. Điện thoại: ..........
Email:............
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần, mã số doanh nghiệp: ....... do Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hưng Yên đăng ký lần đầu ngày 26 tháng 05 năm 2017; đăng ký thay đổi lần thứ 2 ngày 7 tháng 01 năm 2025.
Nhà máy sản xuất thiết bị điện
Quyết định chủ trương đầu tư số 182/QĐ-UBND ngày 29/8/2017 do Uỷ ban nhân dân tỉnh Hưng Yên cấp;
Địa điểm thực hiện: Hiện tại dự án đã hoàn thành xây dựng các công trình trên khu đất có diện tích khoảng 49.000 m2 trên địa bàn xã Tân Minh, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên. Dự án đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mang số phát hành.... do UBND tỉnh Hưng Yên cấp ngày 12/3/2024, vào sổ cấp GCN số CT22174;
- Vị trí địa lý khu đất như sau:
+ Phía Tây Bắc giáp Công ty TNHH sản xuất và nguyên liệu Harco;
+ Phía Tây Nam giáp đường gom cao tốc Hà Nội – Hải Phòng;
+ Phía Đông Nam giáp Công ty Cổ phần Bigfeed Hưng Yên;
+ Phía Tây Bắc giáp mương thuỷ lợi.
Hình 1. 1: Vị trí dự án Nhà máy sản xuất thiết bị điện
Mối tương quan giữa dự án với các đối tượng xung quanh:
Đường giao thông của thôn, xã đều được bê tông hóa hoặc trải nhựa đường vì vậy điều kiện giao thông tương đối thuận lợi cho việc vận chuyển nguyên, nhiên vật liệu và tiêu thụ, phân phối sản phẩm tới các địa phương, thành phố khác.
Huyện Yên Mỹ có hệ thống sông Bắc Hưng Hải chạy từ Bắc xuống Đông Nam (sông Từ Hồ, sông Trung, sông Kim Ngưu). Ngoài ra, còn có các kênh dẫn nước chính (Tam Bá Hiển, Trung thủy nông T11, T3) chảy qua giữ vai trò quan trọng trong việc cung cấp nguồn nước tưới tiêu phục vụ sản xuất và đời sống của nhân dân khu vực dọc hai bờ sông.
Ngoài ra giáp khu vực công ty còn có mương thoát nước chung nằm ở phía Đông Bắc khu đất giúp cho việc tiêu thoát nước của dự án được thuận lợi, không gây ngập úng.
Gần khu vực Dự án không có vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển, các khu bảo tồn thiên nhiên khu nghỉ dưỡng, vui chơi giải trí và các khu di tích lịch sử văn hóa, di sản văn hóa đã xếp hạng, vì vậy hoạt động sản xuất của cơ sở không gây ảnh hưởng tới các đối tượng kinh tế, xã hội này.
Khoảng cách gần nhất tới khu dân cư khoảng 100m về cuối khu vực thực hiện dự án nên hoạt động sản xuất của công ty không gây tác động lớn đến môi trường và ảnh hưởng đến đời sống của khu vực dân cư. - Hiện trạng cấp điện, nước:
+ Hiện trạng cấp điện: Nguồn điện được cung cấp liên tục và ổn định thông qua trạm biến áp của công ty đã xây dựng và lắp đặt
+ Công ty sử dụng nước sạch do Công ty TNHH nước sạch Ngọc Tuấn - Nagaoka.
*Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng, các loại giấy phép có liên quan đến môi trường, phê duyệt dự án (nếu có):
+ Thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở số 89/SXD-QLXD ngày 16/7/2024 do Sở Xây dựng tỉnh Hưng Yêncấp.
+ Thông báo chấp thuận Mặt bằng quy hoạch tổng thể dự án đầu tư số 29/TB-SXD ngày 23/01/2019 của sở Xây dựng tỉnh Hưng Yên cấp.
*Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường:
Quyết định số 2814/QĐ-UBND ngày 19/12/2019 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hưng Yên về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Nhà máy sản xuất thiết bị điện của Công ty Cổ phần thiết bị điện;
*) Quy mô của dự án đầu tư:
Quy mô diện tích sử dụng đất: Dự án được xây dựng tại khu đất có diện tích 49.000 m2.
Theo Quyết định chủ trương đầu tư số 182/QĐ-UBND ngày 29/8/2017 do Uỷ ban nhân dân tỉnh Hưng Yên cấp thì dự án Nhà máy sản xuất thiết bị điện của Công ty Cổ phần thiết bị điện có tổng vốn đầu tư là 100.000.000 đồng nên theo tiêu chí phân loại dự án của Luật đầu tư công thì cơ sở thuộc dự án nhóm B (cơ sở thuộc lĩnh vực công nghiệp có tổng mức đầu tư từ 60 tỷ đến dưới 1.000 tỷ đồng), theo Khoản 4, Điều 8 của Luật Đầu tư công năm 2019.
*) Loại hình sản xuất kinh doanh dịch vụ và phân loại dự án đầu tư:
+ Quy mô diện tích sử dụng đất: Dự án được xây dựng tại khu đất có diện tích 49.000 m2.
Quyết định chủ trương đầu tư số 182/QĐ-UBND ngày 29/8/2017 do Uỷ ban nhân dân tỉnh Hưng Yên cấp thì dự án Nhà máy sản xuất thiết bị điện của Công ty Cổ phần thiết bị điện thực hiện mục tiêu Sản xuất thiết bị điện; sản phẩm cơ khí; đồ nhựa dân dụng các loại (sản xuất từ hạt nhựa nguyên sinh, không sử dụng nhựa tái chế, không tái chế nhựa) với Quy mô: Đèn led tiết kiệm điện các loại: 2 triệu sản phẩm/năm; Đèn trang trí, đèn ốp trần: 500.000 sản phẩm/năm; Ô cắm, công tắc điện, đui đèn, phích cắm: 3 triệu sản phẩm/năm; Aptomat dùng trong gia đình, công nghiệp: 500.000 sản phẩm/năm; Phụ kiện khác: 2 triệu sản phẩm/năm; Dây điện: 3 triệu mét/năm; Cáp điện: 1 triệu sản phẩm/năm; Sản phẩm cơ khí: 10.000 sản phẩm/năm; Các sản phẩm nhựa dùng trong gia đình, công nghiệp: 100.000 sản phẩm/năm...
Như vậy, cơ sở thuộc danh mục loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với công suất lớn quy định tại mục số 17, phụ lục II, nghị định 08/2022/NĐ-CP do đó cơ sở có tiêu chí môi trường thuộc dự án nhóm I.
Bên cạnh đó, Quy trình sản xuất của Công ty Cổ phần thiết bị điện không có công đoạn mạ, phủ màu bằng sơn hoặc hoá chất; làm sạch bằng hoá chất độc; gia công, sửa chữa hàng hoá thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu cho thương nhân nước ngoài để tiêu thụ ở nước ngoài nên có tiêu chí về môi trường tương đương dự án nhóm III được quy định tại Luật Bảo vệ môi trường và Nghị định 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 của Chính phủ.
Tuy nhiên, dự án đã được Uỷ ban nhân dân tỉnh Hưng Yên cấp Quyết định số 2814/QĐ-UBND ngày 19/12/2019 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hưng Yên về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Nhà máy sản xuất thiết bị điện của Công ty Cổ phần thiết bị điện. Khi đi vào hoạt động chính thức, dự án Nhà máy sản xuất thiết bị điện của Công ty Cổ phần thiết bị điện sẽ hoạt động với mục tiêu sản xuất Đèn led tiết kiệm điện các loại: 2 triệu sản phẩm/năm; Ổ cắm, công tắc điện, đui đèn, phích cắm: 3 triệu sản phẩm/năm; Aptomat dùng trong gia đình, công nghiệp: 500.000 sản phẩm/năm; Phụ kiện khác: 2 triệu sản phẩm/năm; Dây điện: 3 triệu mét/năm; Cáp điện: 1 triệu sản phẩm/năm; Các sản phẩm nhựa dùng trong gia đình, công nghiệp: 100.000 sản phẩm/năm... đã được đánh giá trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt. Khi đi vào hoạt động ổn định, dự án có phát sinh nước thải xả ra môi trường phải được xử lý. Do đó dự án thuộc đối tượng phải lập báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường trình Sở Nông nghiệp và môi trường thẩm định, trình UBND tỉnh cấp Giấy phép môi trường..
Căn cứ theo Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Nhà máy sản xuất thiết bị điện của Công ty Cổ phần thiết bị điện được phê duyệt tại số 2814/QĐ-UBND ngày 19/12/2019 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hưng Yên thì quy mô, công suất của Dự án như sau:
Mục tiêu: Sản xuất thiết bị điện; đồ nhựa dân dụng các loại (sản xuất từ hạt nhựa nguyên sinh, không sử dụng nhựa tái chế, không tái chế nhựa
Quy mô:
+ Đèn led tiết kiệm điện các loại: 2 triệu sản phẩm/năm;
+ Các thiết bị điện dân dụng và các phụ kiện điện khác, cụ thể: Ổ cắm, công tắc điện, đui đèn, phích cắm: 3 triệu sản phẩm/năm; Aptomat: 500.000 sản phẩm/năm;
Các phụ kiện điện khác (cầu chì, chao đèn, bảng điện): 2 triệu sản phẩm/năm.
+ Dây điện dân dụng: 3 triệu mét/năm (khoảng 500 tấn sản phẩm dây điện đồng/năm)
Cá điện: 1 triệu mét sản phẩm /năm (trong đó có khoảng 500 tấn sản phẩm cáp đồng/năm và 200 tấn sản phẩm cáp nhâm/năm)
Các sản phẩm nhựa dùng trong gia đình, công nghiệp: 100.000 sản phẩm/năm...
Quy trình sản xuất đèn LED tiết kiệm điện
Hình 1. 2. Sơ đồ quy trình kéo sợi se chải thô compact
Thuyết minh quy trình:
Nguyên liệu chính
Nguyên liệu sử dụng là xơ bông được ép chặt thành từng kiện trong đó có cả tạp chất. Tạp chất trong bông có thể là các vụn mạt gỗ, vỏ cây, lá cây, hạt bông còn sót lại mà khi thu hoạch chưa loại bỏ hết, các sợi bông chưa đủ độ chín,...
Công đoạn loại bỏ tạp chất:
Khi bông nguyên liệu đi qua dây máy bông sẽ được xé tơi, loại bỏ tạp chất lớn, loại bỏ các xơ ngoại lai. Công đoạn này có phát sinh 1 lượng chất thải rắn là các tạp chất và các xơ ngoại lai và 1 lượng bụi bông bay.
Công đoạn xé tơi bông:
Bông được xé tơi sau khi đi qua máy chải thô thì các tạp chất thô trong bông được loại bỏ, điểm kết nếp (gồm các xơ bông bị rối lại với nhau) cũng được loại bỏ 85% để tạo thành các sợi xơ. Các sợi xơ đã được phân chải được xếp theo hàng song song với nhau và đã được định hình thành sợi với định lượng khoảng 3-6 g/m tùy chỉnh. Công đoạn này có phát sinh 1 lượng chất thải rắn là các tạp chất thô trong bóng nguyên liệu và bụi bông.
Công đoạn ghép sợi sơ:
Sau khi qua máy chải thô, các sợi xơ sẽ được chuyển qua máy ghép sơ bộ, nhiệm vụ của máy ghép sơ bộ là ghép đều các sợi xơ với nhau và tiếp tục định hướng xơ được thẳng hơn, song song hơn cho ra sợi cúi (cúi chải thô) đều hơn mượt hơn.
Công đoạn ghép tự động làm đều:
Các sợi cúi (cúi chải thô) sau khi được hình thành được đưa qua máy ghép có tự động làm đều. Nhiệm vụ của máy ghép có tự động làm đều là tăng độ song song của xơ và tạo thành các sợi cúi ra có định lượng đều nhau từ 3-8g/m tùy chọn.
Công đoạn kéo sợi thô:
Các sợi cúi ra sẽ được đưa qua máy kéo sợi thô. Nhiệm vụ của máy kéo sợi thô là kéo dài cúi ra thành các sợi thô có định lượng nhỏ hơn từ 0,3-0,8g/m tùy chọn và có cấu trúc quả sợi thô phù hợp để lắp được trên máy kéo sợi con. Công đoạn này có phát sinh 1 lượng bụi bông.
Công đoạn kéo sợi con:
Các sợi thô sau đó sẽ được đưa qua máy kéo sợi con compact. Nhiệm vụ của máy kéo sợi con compact là kéo dài sợi thô ra thành sợi con compact (chính là các sợi chỉ ta thường thấy) có định lượng nhỏ hơn sợi thô từ 40-50 lần và làm cho các sợi xơ song song xoắn lại với nhau để tạo bền cho sợi. Công đoạn này có phát sinh 1 lượng bụi bông.
Công đoạn nối sợi con:
Các sợi con compact sẽ được cho qua máy đánh ống để nối các sợi con lại với nhau và cắt bỏ các đoạn sợi không đạt chất lượng của sợi con và tạo ra sợi chải thô compact. Công đoạn này có phát sinh 1 lượng chất thải rắn là các đoạn sợi không đạt chất lượng và bụi bông.
Công đoạn đậu sợi:
Sợi chải thô compact sau khi được nối sẽ được chuyển qua công đoạn đậu sợi. Máy đậu sợi sẽ sử dụng các trục quay để hình thành 2 sợi song song. Công đoạn này có phát sinh một lượng bụi bông.
Công đoạn se sợi:
Sợi chải thô compact sau khi được đậu sợi sẽ được chuyển qua công đoạn se sợi. Máy se sợi sẽ sử dụng các trục quay để hình thành sợi hoàn chỉnh. Sợi được se thành từng côn sợi có độ dài và độ dày phù hợp và tạo ra sợi se chải thô compact. Công đoạn này có phát sinh một lượng bụi bông.
Hình 1. 3. Sơ đồ quy trình kéo sợi se chải kỹ compact
Thuyết minh quy trình:
Nguyên liệu:
Nguyên liệu sử dụng là xơ bông được ép chặt thành từng kiện trong đó có cả tạp chất. Tạp chất trong bông có thể là các vụn mạt gỗ, vỏ cây, lá cây, hạt bông còn sót lại mà khi thu hoạch chưa loại bỏ hết, các sợi bông chưa đủ độ chín....
Công đoạn loại bỏ tạp chất:
Khi bông nguyên liệu đi qua dây máy bông sẽ được xé tơi, loại bỏ tạp chất lớn, loại bỏ các xơ ngoại lai. Công đoạn này có phát sinh 1 lượng chất thải rắn là các tạp chất và các xơ ngoại lai và 1 lượng bụi bông bay.
Công đoạn xé tơi bông:
Bông được xé tơi sau khi đi qua máy chải thô thì các tạp chất thô trong bông được loại bỏ, điểm kết nếp (gồm các xơ bông bị rối lại với nhau) cũng được loại bỏ 85% để tạo thành các sợi xơ. Các sợi xơ đã được phân chải được xếp theo hàng song song với nhau và đã được định hình thành sợi với định lượng khoảng 3-6 g/m tùy chỉnh. Công đoạn này có phát sinh 1 lượng chất thải rắn là các tạp chất thô trong bông nguyên liệu và bụi bông.
Công đoạn ghép sợi sơ:
Sau khi qua máy chải thô, các sợi xơ sẽ được chuyển qua máy ghép sơ bộ, nhiệm vụ của máy ghép sơ bộ là ghép đều các sợi xơ với nhau và tiếp tục định hướng xơ được thẳng hơn, song song hơn cho ra sợi cúi (cúi chải thô) đều hơn mượt hơn.
Công đoạn ghép các củi sợi:
Các sợi cúi (Cúi chải thô) sau khi hình thành được đưa qua máy cuộn cúi. Nhiệm vụ của máy cuộn cái là ghép các cúi sợi lại với nhau để phù hợp cấp cho máy chải kỹ.
Công đoạn chải kỹ:
Các cúi sợi sau khi được ghép lại sẽ qua máy chãi kỹ để được loại bỏ các sợi xơ ngắn trong củi sợi, loại bỏ các tạp chất tinh, loại bỏ các điểm kết của xơ và tiếp tục phân chải sơ làm cho các sợi xơ song song hơn tạo thành củi sợi chải kỹ. Công đoạn này có phát sinh 1 lượng chất thải rắn là các tạp chất tinh, các điểm kết của xơ và bụi bông.
Công đoạn ghép tự động làm đều:
Các cúi sợi chải kỹ sau khi hình thành được đưa qua máy ghép có tự động làm đều. Nhiệm vụ của máy ghép có tự động làm đều là tăng độ song song của xơ và tạo thành các sợi cúi ra chải kỹ có định lượng đều nhau từ 3-8g/m tùy chọn.
Công đoạn kéo sợi thô:
Các sợi cúi ra chải kỹ tiếp theo sẽ được đưa qua máy kéo sợi thô. Nhiệm vụ của máy kéo sợi thô là kéo dài cúi ra chải kỹ thành các sợi thô chải kỹ có định lượng nhỏ hơn từ 0.3-0.8g/m tùy chọn và có cấu trúc quả sợi thô phù hợp để lắp được trên máy kéo sợi con. Công đoạn này có phát sinh 1 lượng bụi bông.
Công đoạn kéo sợi con:
Các sợi thô chải kỹ sau đó sẽ được đưa qua máy kéo sợi con compact. Nhiệm vụ của máy kéo sợi con compact là kéo dài sợi thô chải kỹ ra thành sợi con chải kỹ compact (chính là các sợi chỉ ta thường thấy) có định lượng nhỏ hơn sợi thô chải kỹ từ 40-50 lần và làm cho các sợi xơ song song xoắn lại với nhau để tạo bền cho sợi. Công đoạn này có phát sinh 1 lượng bụi bông.
Công đoạn nối sợi con:
Các sợi con chải kỹ compact sẽ được cho qua máy đánh ống để nối các sợi con lại với nhau và cắt bỏ các đoạn sợi không đạt chất lượng của sợi con và tạo ra sợi chải kỹ compact. Công đoạn này có phát sinh 1 lượng chất thải rắn là các đoạn sợi không đạt chất lượng và bụi bông,
Công đoạn đậu sợi:
Sợi chải kỹ compact sau khi được nối sẽ được chuyển qua công đoạn đậu sợi. Máy đậu sợi sẽ sử dụng các trục quay để hình thành 2 sợi song song. Công đoạn này có phát sinh một lượng bụi bông.
Công đoạn se sợi:
Sợi chải kỹ compact sau khi được đậu sợi sẽ được chuyển qua công đoạn se sợi. Máy se sợi sẽ sử dụng các trục quay để hình thành sợi hoàn chỉnh. Sợi được se thành từng côn sợi có độ dài và độ dày phù hợp và tạo ra sợi se chải kỹ compact. Công đoạn này có phát sinh một lượng bụi bông.
Hình 1.4 : Dây chuyền sản xuất của cơ sở
* Toàn bộ hoạt động của máy móc thiết bị trên dây chuyền sản xuất sử dụng nhiên liệu là điện năng.
Trong quá trình hoạt động, công ty cam kết không thực hiện công đoạn hồ sợi tại dự án.
Sản phẩm sợi chải kỹ compact và sợi chải thổ compact được thực hiện trên cùng dây chuyền sản xuất. Khác với quá trình sản xuất ra sợi chải kỹ compact, để tạo sản phẩm sợi chải thô compact, trên dây chuyền sản xuất sẽ không sử dụng máy cuộn củi và máy chải kỹ.
Ngoài hoạt động của các thiết bị chính trong dây chuyền sản xuất trên. Dự án còn sử dụng máy xé sợi thô và máy vệ sinh trục nhung. Máy xé sợi thô có nhiệm vụ tách và thu hồi các đoạn sợi thô còn bám trên ống sợi thô. Lượng sợi thu hồi ở công đoạn này được đưa lại vào máy chải thô để tiếp tục kéo sợi. Máy vệ sinh trục nhưng có nhiệm vụ làm sạch các sợi bông bám trên trục nhung – một chi tiết trên máy kéo sợi con. Các sợi bông được thu gom và trở thành chất thải rắn sản xuất.
Quá trình sản xuất sợi chải thô compact và chải kỹ compact có phát sinh 1 lượng lớn bụi bông, tuy nhiên Các thiết bị sản xuất đều có trang bị thiết bị thu hồi bụi bông tại chỗ. Cụ thể, dây máy bông, máy chải thô, máy cuộn cúi và máy chải kỹ được lắp đặt tích hợp 1 hệ thống thu gom bụi và xơ bông từ trong máy và các máy kéo sợi thô, máy kéo sợi con, máy đánh ống có kèm thiết bị hút bụi di động. Ngoài ra để đảm bảo thu hồi bụi bông triệt để, đồng thời để đảm bảo nhiệt độ, độ ẩm và môi trường làm việc của công nhân sản xuất chủ dự án tiến hành lắp đặt hệ thống điều không lọc bụi .
Ngoài ra, để đảm bảo cho hoạt động của các máy móc sản xuất của nhà máy, Công ty bố trí xưởng cơ khi bên trong nhà máy nhằm mục đích sửa chữa các thiết bị, phụ tùng cơ khí bị hỏng trong dây chuyền sản xuất. Hoạt động của xưởng cơ khí bao gồm các công đoạn: Phay, cắt, hàn, khoan kim loại... Các công đoạn này làm phát sinh một lượng nhỏ bụi, khí thái, tiếng ồn và chất thải rắn.
Sản phẩm của dự án bao gồm: Sợi se chải thô compact, Sợi se chải kỹ compact chất lượng cao chỉ số bìinh quân từ Ne 28/1 đến Ne 40/1. Sợi se chải kỹ compact dự án dự kiến sản xuất 80% công suất của nhà máy tức 4.800 tấn/năm; Sợi se chải thô compact sản xuất 20% công suất của nhà máy tức 1.200 tấn/năm.
Hình 1.5 Hình ảnh một số sản phẩm của cơ sở
Nhu cầu sử dụng nguyên nhiên liệu phục vụ cho dự án được trình bày cụ thể trong bảng sau:
Bảng 1.1. Danh mục nguyên, nhiên vật liệu của cơ sở
STT |
Tên nguyên liệu |
Khối lượng |
Số lượng |
Nguồn cung cấp |
Nguyên, vật liệu chính |
||||
1 |
Xơ bông |
Tấn/năm |
6.600 |
Nhập khẩu |
Nguyên, nhiên vật liệu phụ trợ cho sản xuất |
||||
2 |
Bao bì đóng gói sản phẩm |
Tấn/năm |
12,1 |
Việt Nam |
3 |
Túi PE |
Tấn/năm |
11,4 |
Việt Nam |
4 |
Ống côn giấy |
cái/năm |
3.175.000 |
Việt Nam; Nhập khẩu |
Nguyên, nhiên vật liệu khác |
||||
5 |
Dầu mỡ bôi trơn máy móc |
tấn/năm |
0,2 |
Việt Nam |
6 |
Que hàn (phục vụ xưởng cơ khí) |
tấn/năm |
0,02 |
Việt Nam |
7 |
Gas (phụ vụ bếp ăn) |
tấn/năm |
1 |
Việt Nam |
>>> XEM THÊM: Hồ sơ đế xuất xin cấp giấy phép môi trường cho dự án nhà máy sản xuất gỗ
GỌI NGAY – 0903649782 - 028 35146426
Gửi bình luận của bạn