Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường nhà máy sản xuất các sản phẩm du lịch cao cấp. Các sản phẩm của cơ sở bao gồm: nệm hơi, ba lô, túi sách, lều du lịch, ván lướt, thuyền bơm hơi, các sản phẩm du lịch, thể thao khác.
Ngày đăng: 22-08-2025
20 lượt xem
CHƯƠNG I............................................................................ 1
THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ........................................................... 1
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở...................................... 5
4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở..... 12
4.1. Nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng....................................... 12
4.2. Nhu cầu sử dụng nước:........................................................................ 17
4.3. Nhu cầu sử dụng điện:..................................................................... 19
5. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở................................................. 20
5.1. Các hạng mục công trình của cơ sở................................................. 20
5.2. Danh mục máy móc, thiết bị sản xuất chính của cơ sở........................ 27
SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG........ 30
2.1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường..... 30
2.2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường.............. 31
KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ....... 32
1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải:................ 32
2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải:....................................................... 45
2.1. Đối với khu vực nhà xưởng sản xuất:........................................................ 45
2.2. Đối với khu vực lưu giữ chất thải và khu vực xử lý nước thải............... 53
2.3. Đối với quá trình vận chuyển, bốc dỡ nguyên vật liệu và sản phẩm............... 54
3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường:.................. 55
3.2. Chất thải rắn công nghiệp thông thường.................................................... 56
4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại:.............................. 57
4.2. Biện pháp thu gom, lưu giữ CTNH:............................................................. 58
5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung:............................................ 58
6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường:.......................................... 59
6.1. Biện pháp phòng chống sự cố từ hệ thống xử lý nước thải........................... 59
6.2. Phòng ngừa, ứng phó sự cố về hệ thống xử khí thải:................................. 59
6.3. Biện pháp phòng chống sự cố kho CTNH................................................... 60
6.4. Biện pháp phòng chống sự cố cháy nổ.......................................................... 61
7. Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác............................................ 62
8. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường..... 62
NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG...................................... 65
1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải:................................................... 65
2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải:................................................. 65
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ...... 68
1. Thông tin chung về tình hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường............... 68
2. Kết quả hoạt động của công trình xử lý nước thải.................................. 69
3. Kết quả hoạt động của công trình xử lý bụi, khí thải................................. 73
KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ..... 81
1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải........................ 81
1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm:................................................ 81
1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải......... 82
2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật..85
2.1. Chương trình quan trắc định kỳ................................................. 85
2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải:....................... 86
3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm................. 86
CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ........................................................... 88
PHỤ LỤC................................................................................ 89
CHƯƠNG I
THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
Công ty TNHH sản phẩm dã ngoại ... Việt Nam
Địa chỉ văn phòng: Cụm CN Bình Lục, xã Bình An, tỉnh Ninh Bình.
Người đại diện theo pháp luật: Ông...– Giám đốc
- Điện thoại: ....;
- Mã số thuế: .........
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên: Mã số doanh nghiệp ...... đăng ký lần đầu ngày 07/05/2020, đăng ký thay đổi lần thứ 3 ngày 11/7/2025 do Phòng doanh nghiệp - Sở Tài Chính tỉnh Ninh Bình cấp.
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư : Mã số dự án ....... chứng nhận lần đầu ngày 10/04/2020, chứng nhận thay đổi lần thứ 02 ngày 18/06/2025 do Sở Tài Chính tỉnh Hà Nam cấp.
Nhà máy sản xuất các các sản phẩm du lịch cao cấp
- Địa điểm cơ sở: Cụm CN Bình Lục, xã Bình An, tỉnh Ninh Bình. Vị trí tiếp giáp của cơ sở như sau:
+ Phía Đông Bắc giáp đường gom đường QL21A.
+ Phía Tây Nam giáp khu đất của Công ty TNHH HH Dream Printing.
+ Phía Đông Đông Nam giáp tuyến nội bộ N2 của Cụm CN Bình Lục.
+ Phía Tây Bắc giáp giáp tuyến nội bộ N1 của Cụm CN Bình Lục.
Hình 1. Vị trí Công ty TNHH sản phẩm dã ngoại ... Việt Nam
Giấy phép xây dựng số 1888/GPXD ngày 07/09/2020 của Sở Xây dựng tỉnh Hà Nam cấp.
Thông báo số 2328/SXD-CCGĐ ngày 05/10/2021 của Sở Xây dựng về việc thông báo kết quả công tác nghiệm thu hoàn thành hạng mục.
Giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường số 07/XN-UBND ngày 09/07/2021 của UBND huyện Bình Lục về việc xác nhận Công ty TNHH sản phẩm dã ngoại ... Việt Nam đã đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường “Điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án xây dựng Nhà máy sản xuất các các sản phẩm du lịch cao cấp tại cụm CN Bình Lục, huyện Bình Lục tỉnh Hà Nam”.
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư : Mã số dự án ... chứng nhận lần đầu ngày 10/04/2020, chứng nhận thay đổi lần thứ 02 ngày 18/06/2025 do Sở Tài Chính tỉnh Hà Nam cấp.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số CV 640527 do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Nam cấp ngày 02/06/2020.
Quy mô của cơ sở (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công): Theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số dự án ...., tổng vốn đầu tư của dự án là 303,1801 tỷ đồng. Theo quy định tại Luật Đầu tư công năm 2024 thì cơ sở thuộc nhóm B.
Yếu tố nhạy cảm về môi trường quy định tại khoản 4, điều 25 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, được sửa đổi, bổ sung bởi: Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường: Không có.
Loại hình sản xuất, kinh doanh dịch vụ: Sản xuất nệm hơi, ba lô, túi sách, lều du lịch, ván lướt, thuyền bơm hơi, các sản phẩm du lịch, thể thao khác (mã ngành 1512).
Phân nhóm dự án đầu tư: nhóm III.
* Thông tin chung về quá trình hoạt động của cơ sở:
Công ty TNHH sản phẩm dã ngoại ... Việt Nam được thành lập năm 2020 theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên: Mã số doanh nghiệp ... đăng ký lần đầu ngày 07/05/2020, đăng ký thay đổi lần thứ 3 ngày 11/7/2025 do Phòng doanh nghiệp - Sở Tài Chính tỉnh Ninh Bình cấp.
Năm 2020, Công ty TNHH sản phẩm dã ngoại .. Việt Nam ( Gọi tắt là Chủ cơ sở) được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số CV 640527 để đầu tư thực hiện dự án Nhà máy sản xuất các các sản phẩm du lịch cao cấp.
Dự án được Sở Tài Chính tỉnh Hà Nam cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư : Mã số dự án ... chứng nhận lần đầu ngày 10/04/2020 với công suất dự án từ 400.000 sản phẩm nệm hơi/năm; 250.000 sản phẩm ba lô/năm; 300.000 sản phẩm lều du lịch/năm. Ngày 22/6/2021, công ty điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư lần 1: Nâng công suất dự án từ 400.000 sản phẩm nệm hơi/năm lên thành 2.600.000 sản phẩm/năm; 250.000 sản phẩm ba lô/năm lên thành 5.000.000 sản phẩm/năm; 300.000 sản phẩm lều du lịch/năm lên thành 900.000 sản phẩm /năm.
Năm 2021. Công ty được UBND huyện Bình Lục cấp Giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường số 07/XN-UBND ngày 09/07/2021 về việc xác nhận Công ty TNHH sản phẩm dã ngoại Menature Việt Nam đã đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường “Điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án xây dựng Nhà máy sản xuất các các sản phẩm du lịch cao cấp tại cụm CN Bình Lục, huyện Bình Lục tỉnh Hà Nam”.
Tháng 9/2021 Công ty chính thức đi vào hoạt động. Năm 2025, Công ty thay đổi công suất dự án cho phù hợp với hoạt động sản xuất thực tế cụ thể: Nệm hơi các loại 700.000 sản phẩm/năm; ba lô, túi sách các loại 1.000.000 sản phẩm/năm; lều du lịch các loại 900.000 sản phẩm/năm; ván lướt các loại 250.000 sản phẩm/năm; thuyền bơm hơi các loại 250.000 sản phẩm/năm; các sản phẩm về du lịch và thể thao khác khoảng 300.000 sản phẩm/năm. Cơ sở đã được Sở Tài Chính tỉnh Hà Nam cấp điều chỉnh lần thứ 2 Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư : Mã số dự án... ngày 18/6/2025.
Căn cứ Khoản 2 Điều 39 Khoản 3 Điều 41 Luật Bảo vệ môi trường; Căn cứ theo mục số 2 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường thì cơ sở thuộc đối tượng lập giấy phép môi trường trình Sở Nông nghiệp và Môi trường tổ chức thẩm định, UBND tỉnh Ninh Bình cấp phép.
Do cơ sở đã đi vào hoạt động nên báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường của Công ty TNHH sản phẩm dã ngoại ...Việt Nam được thực hiện theo quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
Theo Giấy chứng nhận đầu tư cấp thay đổi lần thứ 2, quy mô công suất hoạt động của cơ sở như sau:
Bảng 1. Quy mô công suất của cơ sở
TT |
Loại hình hoạt động |
Quy mô công suất hiện tại (sản phẩm/năm) |
Quy mô công suất hoạt động tối đa (sản phẩm/năm) |
Tỷ lệ % so với công suất theo thiết kế |
1 |
Nệm hơi các loại |
0 |
700.000 |
0% |
2 |
Ba lô, túi sách các loại |
0 |
1.000.000 |
0% |
3 |
Lều du lịch các loại |
0 |
900.000 |
0% |
4 |
Ván lướt các loại |
125.000 |
250.000 |
50% |
5 |
Thuyền bơm hơi các loại |
125.000 |
250.000 |
50% |
6 |
Các sản phẩm về du lịch và thể thao khác |
0 |
300.000 |
0% |
Số lượng cán bộ công nhân viên hiện tại là 370 người; khi hoạt động công suất tối đa là 500 người.
* Quy trình sản xuất nệm hơi các loại
Sơ đồ 1. Quy trình sản xuất túi nệm hơi
Thuyết minh
Nguyên liệu: Nguồn nguyên liệu đầu vào bao gồm vải tổng hợp PVC được được nhập từ nước ngoài và vải trong nước; một phần nguyên liệu được nhập khẩu tùy vào giá trị và yêu cầu đơn hàng của các đơn vị phân phối...
Cắt: Các nguyên liệu đầu vào sẽ được nhân công đưa vào máy cắt để đảm bảo kích cỡ tiêu chuẩn của đơn hàng trước khi tiến hành sản xuất.
May, kiểm tra sản phẩm: May hoàn thiện riêng lẻ từng chi tiết, lắp ráp thành sản phẩm, kiểm tra bước may.
Đóng biên: Sau khi may xong, người lao động sẽ đóng biên sản phẩm bằng máy khâu.
Bơm, nhả khí: Đây là bước kiểm tra các sản phẩm có bị rò rỉ khí khi thành phẩm, các bước bơm và nhả khí sẽ được thực hiện trong chu trình 48 giờ.
Kiểm tra: Mỗi công đoạn sản xuất được các công nhân thực hiện cẩn thận và theo đúng quy trình kỹ thuật của nhà máy. Đồng thời sau mỗi công đoạn sản xuất đều có cán bộ kỹ thuật kiểm tra chất lượng sản phẩm nên không phát sinh hàng lỗi.
Đóng gói và nhập kho: Đây là công đoạn kết thúc khi sản phẩm đã đạt tiêu chuẩn, chất lượng đảm bảo. Sản phẩm sau đó được xuất bán ra thi trường.
* Quy trình sản xuất balo, túi sách các loại và các sản phẩm về du lịch và thể thao khác
Sơ đồ 2. Quy trình sản xuất ba lô, túi sách và các sản phẩm về du lịch và thể thao khác
*Thuyết minh quy trình
Nguyên liệu được Công ty nhập khẩu về. Vải được đưa vào bộ phận kiểm tra để phân loại và tách riêng biệt cho từng dây chuyền sản xuất, sau đó chuyển đến công đoạn cắt.
Công đoạn cắt: Vải được cắt thành các bán thành phẩm theo bản giác sơ đồ khi chuyển sang công đoạn may.
Công đoạn may: Các bán thành phẩm sẽ được công nhân may thành sản phẩm thô.
Hoàn thiện sản phẩm: Sản phẩm được chuyển đến công đoạn đính cúc hoặc lắp khóa,... để thành 1 sản phẩm hoàn chỉnh.
Kiểm tra: Mỗi công đoạn sản xuất được các công nhân thực hiện cẩn thận và theo đúng quy trình kỹ thuật của nhà máy. Đồng thời sau mỗi công đoạn sản xuất đều có cán bộ kỹ thuật kiểm tra chất lượng sản phẩm nên không phát sinh hàng lỗi
Đóng gói sản phẩm: Sản phẩm hoàn thiện được công nhân đóng gói và xuất hàng cho từng khách hàng theo yêu cầu.
* Quy trình sản xuất lều du lịch các loại
Sơ đồ 3. Quy trình sản xuất lều du lịch
Thuyết minh:
Nguyên liệu đầu vào gồm vải bạt được nhập từ nước ngoài và vải trong nước; một phần nguyên liệu được nhập khẩu tùy vào giá trị và yêu cầu đơn hàng của các đơn vị phân phối...
Cắt: Các nguyên liệu đầu vào sẽ được nhân công đưa vào máy cắt để đảm bảo kích cỡ tiêu chuẩn của đơn hàng trước khi tiến hành sản xuất.
May: May hoàn thiện riêng lẻ từng chi tiết, lắp ráp thành sản phẩm, kiểm tra bước may.
Đóng biên: Sau khi may xong, người lao động sẽ đóng biên sản phẩm bằng máy khâu. Bán thành phẩm sau đó được đưa ra công đoạn lắp ráp.
Lắp ráp: Cắt các thanh hợp kim các kích thước khác nhau được cơ sở nhập từ các nhà máy gia công theo kích thước định sẵn sẽ được lắp ráp với vải bạt bán thành phẩm để tạo thành lều du lịch.
Kiểm tra: Mỗi công đoạn sản xuất được các công nhân thực hiện cẩn thận và theo đúng quy trình kỹ thuật của nhà máy. Đồng thời sau mỗi công đoạn sản xuất đều có cán bộ kỹ thuật kiểm tra chất lượng sản phẩm nên không phát sinh hàng lỗi
Đóng gói sản phẩm: Sản phẩm hoàn thiện được công nhân đóng gói và xuất hàng cho từng khách hàng theo yêu cầu.
*Quy trình sản xuất thuyền bơm hơi các loại
Sơ đồ 4. Quy trình sản xuất thuyền bơm hơi
Thuyết minh:
Nguyên liệu đầu vào gồm vải PVC được nhập từ nước ngoài và vải trong nước; một phần nguyên liệu được nhập khẩu tùy vào giá trị và yêu cầu đơn hàng của các đơn vị phân phối...
Cắt: Các nguyên liệu đầu vào sẽ được nhân công đưa vào máy cắt để đảm bảo kích cỡ tiêu chuẩn của đơn hàng trước khi tiến hành sản xuất.
Đối với ruột thuyền sẽ được xử lý qua công đoạn sau:
+ Ép cao tần: nguyên liệu được đưa sang máy ép cao tần để tạo hình sản phẩm tạo hình thành ruột sản phẩm.
+ Bơm hơi: Ruột sản phẩm sau đó được bơm hơi để tĩnh trong thời gian 12 h, để kiểm tra sản phẩm có bị rò hơi không. Sản phẩm đạt chất lượng sẽ xả khí để chuyển sang công đoạn lắp ráp.
Đối với vỏ thuyền sẽ được xử lý qua công đoạn sau:
+ In: Sản phẩm sau khi cắt sẽ được chuyển sang công đoạn in để in hình logo lên trên bề mặt sản phẩm
+ May: May hoàn thiện riêng lẻ từng chi tiết thành sản phẩm vỏ thuyền.
Lắp ráp: Các bán thành phẩm (vỏ và ruột) sau đó được lắp ráp lại thành thuyền bơm hơi.
Đóng gói sản phẩm: Sản phẩm hoàn thiện được công nhân đóng gói và xuất hàng cho từng khách hàng theo yêu cầu.
*Quy trình sản xuất ván lướt các loại
Sơ đồ 5. Quy trình sản xuất ván lướt
Thuyết minh:
Ghi chú:
Đường công nghệ Đường chất thải
Nguyên liệu đầu vào gồm vải PVC được nhập từ nước ngoài và vải trong nước; một phần nguyên liệu được nhập khẩu tùy vào giá trị và yêu cầu đơn hàng của các đơn vị phân phối...
Cắt: Các nguyên liệu đầu vào sẽ được nhân công đưa vào máy cắt để đảm bảo kích cỡ tiêu chuẩn của đơn hàng trước khi tiến hành sản xuất.
May: May hoàn thiện riêng lẻ từng chi tiết, lắp ráp thành sản phẩm, kiểm tra bước may.
Tra keo hoặc ép nhiệt:
Các sản phấm sau khi may sẽ được chuyển sang công đoạn tra keo hoặc ép nhiệt để tạo hình ván lướt:
+ Tra keo: các lớp vải PVC sẽ dán trồng lên nhau để tạo hình và tạo độ bền cho sản phẩm
+ Ép nhiệt: sử dụng máy ép nhiệt ở nhiệt độ cao để ép các lớp vải PVC dính vào nhau để tạo hình và tạo độ bền cho sản phẩm
In: Sản phẩm sau đó được chuyển sang công đoạn in để in hình logo lên trên bề mặt sản phẩm
Kiểm tra: Mỗi công đoạn sản xuất được các công nhân thực hiện cẩn thận và theo đúng quy trình kỹ thuật của nhà máy. Đồng thời sau mỗi công đoạn sản xuất đều có cán bộ kỹ thuật kiểm tra chất lượng sản phẩm nên không phát sinh hàng lỗi.
Đóng gói sản phẩm: Sản phẩm hoàn thiện được công nhân đóng gói và xuất hàng cho từng khách hàng theo yêu cầu
Các sản phẩm của cơ sở bao gồm: nệm hơi, ba lô, túi sách, lều du lịch, ván lướt, thuyền bơm hơi, các sản phẩm du lịch, thể thao khác.
Bảng 2. Tổng hợp nhu cầu nguyên liệu, nhiên liệu và hóa chất sử dụng.
TT |
Nguyên liệu, nhiên liệu và hóa chất |
Đơn vị |
Lượng sử dụng/năm |
|
Giai đoạn hiện tại |
Khi đạt công suất tối đa |
|||
I |
Thuyền bơm hơi các loại |
|
|
|
1 |
Vải PVC |
m |
2.927.500 |
5.855.000 |
2 |
Tấm màng film |
m |
53.750 |
107.500 |
3 |
Tấm mút xốp |
cái |
172.500 |
345.000 |
4 |
Hộp để cài vây |
cái |
126.250 |
252.500 |
5 |
Vây |
cái |
126.250 |
252.500 |
6 |
Nắp van khí bằng nhựa (bộ phận của van khí) |
cái |
251.250 |
502.500 |
7 |
Móc bằng kim loại, 25mm |
cái |
502.500 |
1.005.000 |
8 |
Van khí |
cái |
628.750 |
1.257.500 |
9 |
Các loại khoen |
cái |
1.256.250 |
2.512.500 |
10 |
Các loại keo |
kg |
515.000 |
1.030.000 |
11 |
Dây cao su, 34.5*7cm dùng để chống va đập cho hàng thể thao, 1PCS=34.5cm |
M |
133.750 |
267.500 |
12 |
Chun 20mm dùng trong sx balo, túi xách |
m |
35.000 |
70.000 |
13 |
Nhãn dính |
cái |
250.000 |
500.000 |
14 |
nhãn giấy |
cái |
250.000 |
500.000 |
15 |
dụng cụ mở van |
cái |
125.000 |
250.000 |
16 |
ba lô |
cái |
125.000 |
250.000 |
17 |
Tấm nhựa PE: 200*80*3.0MM |
tấm |
83.792 |
167.584 |
18 |
Dây thun 6mm |
m |
176.400 |
352.800 |
19 |
Dây dệt các loại |
m |
345.000 |
690.000 |
20 |
Băng nhám gai 60mm màu đen |
m |
311.250 |
622.500 |
21 |
Dây đai các loại |
m |
793.750 |
1.587.500 |
22 |
Dây dệt 15mm |
m |
90.720 |
181.440 |
23 |
Dây bao viền - PP Webbing Bias (400*400) 25mm, New |
m |
506.000 |
1.012.000 |
24 |
Khóa chữ D 25mm |
cái |
1.507.500 |
3.015.000 |
25 |
Chỉ may các loại |
cuộn |
5.000 |
10.000 |
26 |
Nhãn chip thông minh- DEC031 |
cái |
125.000 |
250.000 |
27 |
Băng dính (100m/cuộn) |
cuộn |
3.438 |
6.876 |
II |
Ván lướt sóng các loại |
|
|
|
1 |
Keo các loại |
kg |
239.625 |
479.250 |
2 |
Vải PVC các loại |
m2 |
213.250 |
426.500 |
3 |
Vải polyester các loại |
m2 |
8.625 |
17.250 |
4 |
Van |
chiếc |
125.625 |
251.250 |
5 |
Khoen nhựa 25mm |
chiếc |
125.625 |
251.250 |
6 |
Tấm chống trượt Eva EVA Foam |
chiếc |
125.625 |
251.250 |
7 |
Nam châm |
chiếc |
125.625 |
251.250 |
8 |
Tấm vải da PVC |
Tấm |
128.750 |
257.500 |
9 |
Bọc cách nhiệt mút xốp |
cái |
126.250 |
252.500 |
10 |
Bơm không khí bằng nhựa |
cái |
126.250 |
252.500 |
11 |
Dụng cụ mở van |
cái |
126.250 |
252.500 |
12 |
Lọ nhựa, 18*7.5cm dùng để đựng dụng cụ sửa chữa cho |
cái |
126.250 |
252.500 |
|
hàng thể thao |
|
|
|
13 |
Mái chèo |
chiếc |
125.625 |
251.250 |
14 |
Túi ba lô sup bote |
chiếc |
125.625 |
251.250 |
15 |
Vây đuôi |
chiếc |
125.625 |
251.250 |
16 |
Dây buộc chân |
chiếc |
126.250 |
252.500 |
17 |
Nhãn dính |
chiếc |
126.250 |
252.500 |
18 |
Tấm bìa bằng giấy đã in, 22.9cmx15.2cm dùng cho hàng thể thao |
chiếc |
126.250 |
252.500 |
19 |
Hộp màu 390*260*940mm |
cái |
126.250 |
252.500 |
20 |
Sách hướng dẫn sử dụng |
quyển |
126.250 |
252.500 |
21 |
Gói hút ẩm túi 50g |
gói |
251.250 |
502.500 |
22 |
Hộp carton các loại |
chiếc |
377.500 |
755.000 |
23 |
Túi PE trong |
m |
412.500 |
825.000 |
24 |
Khoen chữ D các loại |
chiếc |
1.005.000 |
2.010.000 |
25 |
Chỉ các loại |
m |
1.913 |
3.825 |
26 |
Dây dệt các loại |
m |
699.485 |
1.398.970 |
27 |
Dây đai các loại |
m |
206.640 |
413.280 |
28 |
Xốp 180*30*3mm |
chiếc |
753.750 |
1.507.500 |
29 |
Logo các loại |
chiếc |
628.125 |
1.256.250 |
30 |
băng dính giấy |
m |
125.625 |
251.250 |
31 |
Tấm PE 1200*650*0.05mm |
chiếc |
126.250 |
252.500 |
32 |
Xốp 300*300*5mm |
chiếc |
502.500 |
1.005.000 |
III |
Balo, túi sách các loại và các sản phẩm về du lịch và thể thao khác |
|
|
|
1 |
Vải các loại |
m |
- |
9.213.100 |
|
|
|
|
|
2 |
Xốp đệm lưng |
m |
- |
565.500 |
3 |
Tay cầm |
m |
- |
299.000 |
4 |
Dây đai |
m |
- |
4.680.000 |
5 |
Dây chun |
m |
- |
260.000 |
6 |
Dây nhựa PP |
m |
- |
3.510.000 |
7 |
Dây khóa |
m |
- |
3.178.500 |
8 |
Đầu khóa |
cái |
- |
3.900.000 |
9 |
Móc |
cái |
- |
5.200.000 |
10 |
Tem các loại |
cái |
- |
6.500.000 |
11 |
Chỉ |
Cuộn |
- |
39.000 |
IV |
Nệm hơi |
|
|
|
1 |
Vải lót |
m |
- |
2.075.231 |
2 |
Vải co dãn |
m |
- |
1.324.615 |
3 |
Bông nhân tạo |
m |
- |
1.280.462 |
4 |
Màng TPU |
m |
- |
1.810.308 |
5 |
Nhãn chính |
Chiếc |
- |
1.103.846 |
6 |
Nhãn ngôn ngữ cảnh báo |
Chiếc |
- |
993.462 |
7 |
Nhãn chuyển in ấn |
Chiếc |
- |
993.462 |
8 |
Chỉ may |
m |
- |
11.038 |
9 |
Khóa kéo |
Chiếc |
- |
927.231 |
10 |
Sợi PP |
cm |
- |
706.462 |
V |
Lều du lịch các loại |
|
|
|
1 |
Vải bạt |
m |
- |
300.000 |
2 |
Vải lót |
m |
- |
300.000 |
3 |
Nhãn chính |
Chiếc |
- |
960.000 |
4 |
Nhãn ngôn ngữ cảnh báo |
Chiếc |
- |
960.000 |
5 |
Nhãn chuyển in ấn |
Chiếc |
- |
960.000 |
6 |
Chỉ may |
m |
- |
18.000 |
7 |
Khóa bấm tiện lợi |
Chiếc |
- |
960.000 |
8 |
Dây rút |
cm |
- |
960.000 |
9 |
Khóa dây |
Chiếc |
- |
960.000 |
10 |
Dây thun co dãn |
cm |
- |
960.000 |
11 |
Khóa kéo |
Chiếc |
- |
1.950.000 |
12 |
Cúc nhựa |
Chiếc |
- |
1.800.000 |
13 |
Thẻ treo |
Chiếc |
- |
960.000 |
14 |
Túi nhựa |
Chiếc |
- |
960.000 |
VI |
Nguyên nhiên liệu khác |
|
|
|
1 |
Băng dính |
Chiếc |
40.000 |
100.000 |
2 |
Hộp bìa carton |
Chiếc |
1.200.000 |
3.400.000 |
VII |
Nguyên liệu xử lý khí thải |
|||
1 |
Than hoạt tính |
kg |
3.150 |
3.150 |
Để phục vụ cho hoạt động sinh hoạt, cơ sở sử dụng nguồn nước sạch do Công ty cổ phần Bình Mỹ cấp.
Căn cứ hóa đơn sử dụng nước của cơ sở từ tháng 7/2024 đến tháng 6/2025, khối lượng nước sạch sử dụng để phục vụ hoạt động của cơ sở được tổng hợp thống kê như sau:
Bảng 3. Lượng nước sạch sử dụng của cơ sở
TT |
Thời điểm |
Tổng lượng nước sử dụng |
|
(m3/tháng) |
(m3/ngày) |
||
1 |
Tháng 7/2024 |
339 |
13 |
2 |
Tháng 8/2024 |
127 |
5 |
3 |
Tháng 9/2024 |
266 |
10 |
4 |
Tháng 10/2024 |
992 |
38 |
5 |
Tháng 11/2024 |
446 |
17 |
6 |
Tháng 12/2024 |
293 |
11 |
7 |
Tháng 01/2025 |
293 |
11 |
8 |
Tháng 02/2025 |
369 |
14 |
9 |
Tháng 03/2025 |
364 |
14 |
10 |
Tháng 04/2025 |
374 |
14 |
11 |
Tháng 5/2025 |
439 |
17 |
12 |
Tháng 6/2025 |
557 |
21 |
Lượng nước sử dụng hiện nay:
- Tháng 10/2024: lượng nước sử dụng 992 m3/tháng ≈ 38 m3/ngày, thời điểm này cơ sở thực hiện hoạt động cải tạo hệ thống phòng cháy chữa cháy và cải tạo lại nền nhà xưởng. Lượng nước sử dụng cho cơ sở ước tính như sau:
+ Hoạt động sinh hoạt của của CBCNV: 12 m3/ngày
+ Lượng nước sử dụng để trộn bê tông: 21 m3/ngày.
+ Lượng nước thất thoát do quá trình vận hành thử nghiệm hệ thống máy bơm PCCC: 5 m3/ngày. Cơ sở chỉ tiến hành động cải tạo hệ thống phòng cháy chữa cháy và cải tạo lại nền nhà xưởng trong tháng 10/2024 do đó lượng nước cấp cho 02 hoạt động này chỉ mang tính chất tạm thời
- Lượng nước sử dụng cho hoạt động của cơ sở: Giai đoạn hiện tại cơ sở đang hoạt động với số lượng công nhân là 370 người. Lượng nước sạch sử dụng cho hoạt động của cơ sở cao nhất hiện nay (tháng 6/2025) là: 557 m3/tháng, tương đương 21 m3/ngày.đêm, cụ thể như sau:
Cơ sở không sử dụng nước cho hoạt động sản xuất.
Cơ sở không tổ chức nấu ăn cho CBCNV. Căn cứ thực tế sử dụng nước sạch của cơ sở thì lượng nước sử dụng trong sinh hoạt của công ty nhất hiện nay (tháng 6/2025) là: 557 m3/tháng, tương đương 21 m3/ngày.đêm
Với tổng số CBCNV trong cơ sở khoảng 370 người thì lượng nước sử dụng ước tính: 21 m3/ngày.đêm : 370 người ≈ 57 lít/người/ngày.
4.2.2.2.Lượng nước sử dụng khi hoạt động với công suất tối đa:
Cơ sở không sử dụng nước cho hoạt động sản xuất
Cơ sở không tổ chức nấu ăn cho CBCNV. Căn cứ thực tế sử dụng nước sạch của cơ sở thì lượng nước sử dụng trong sinh hoạt của công ty khoảng 57 lít/người/ngày. Với tổng số CBCNV trong cơ sở khoảng 500 người thì lượng nước sử dụng ước tính: 500 người x 57 lít/người/ngày ≈ 29 m3/ngày.
>>> XEM THÊM: Hồ sơ xin giấy phép môi trường cho dự án đầu tư xây dựng mỏ khai thác đá
GỌI NGAY – 0903649782 - 028 35146426
Gửi bình luận của bạn