Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường nhà máy đan nhựa giả mây

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường (GPMT) cơ sở nhà máy đan nhựa giả mây. Sản phẩm bàn, ghế, giường tủ các loại đan nhựa giả mây: 77.000 bộ sản phẩm/năm. Gia công cơ khí phục vụ đan nhựa giả mây: 673 tấn sản phẩm/năm.

Ngày đăng: 10-09-2025

44 lượt xem

CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ

1. TÊN CHỦ CƠ SỞ

Chủ cơ sở: Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Xuất nhập khẩu.

Địa chỉ văn phòng: ....KCN Nhơn Hòa, xã Nhơn Thọ, thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định (nay là phường An Nhơn Đông, tỉnh Gia Lai).

Người đại diện theo pháp luật của Chủ cơ sở: Ông ....; Chức vụ: Giám đốc; Điện thoại: .....

Giấy chứng nhận đãng ký doanh nghiệp Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên mã số doanh nghiệp ..... đăng ký lần đầu ngày 17/9/2018 do phòng đăng ký kinh doanh - Sở Ke hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Định cấp; đăng ký thay đổi lần thứ 5 ngày 25/11/2021.

Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư Quyết định so 278/QD-BQL cấp lần đầu ngày 29/9/2020, điều chỉnh lần thứ nhất ngày 27/5/2025.

2. TÊN CƠ SỞ

Nhà máy đan nhựa giả mây 

(Sau đây gọi tắt là Cơ sở hoặc Nhà máy)

Địa điểm cơ sở: ...KCN Nhơn Hòa, xã Nhơn Thọ, thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định.

Cơ sở có diện tích đất là 20.633,7m2, giới cận tiếp giáp như sau:

+ Phía Bắc giáp đường bê tông thuộc KCN.

+ Phía Nam giáp đất cây xanh thuộc KCN.

+ Phía Đông giáp Nhà máy đan nhựa giả mây Hoàng Nhân tại lô C2.3 của Công ty TNHH Thương mại và Sản xuất Hoàng Nhân.

+ Phía Tây giáp Nhà máy sản xuất bàn ghế dây nhựa giả mây tại lô C1 của Công ty TNHH Sài Gòn Max và lô C3.3.

Hình 1. Sơ đồ vị trí Nhà máy và các đối tượng xung quanh

- Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng, các loại giấy phép có liên quan đen môi trường, phê duyệt dự án:

+ Đối với lô C2.1:

o Quyết định số 600/QĐ-BQL ngày 25/12/2024 của Ban Quản lý KKT tỉnh Bình Định về việc phê duyệt Đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng rút gọn tỷ lệ 1/500 Nhà máy đan nhựa giả mây và gia công cơ khí MVC.

o Giấy xác nhận đăng ký bảo vệ môi trường của dự án Nhà máy đan nhựa giả mây.

+ Đối với lô C2.2:

o Vãn bản số 1500/BQL-QLQHXD ngày 02/11/2020 của Ban Quản lý KKT tỉnh Bình Định về việc thỏa thuận Quy hoạch tổng mặt bằng dự án Nhà máy đan nhựa giả mây.

o Giấy xác nhận đăng ký bảo vệ môi trường dự án Nhà máy đan nhựa giả mây và gia công cơ khí... số 20/GXN-BQL ngày 13/11/2020 của Ban Quản lý KKT.

o Văn bản 138/BQL-QLTNMT ngày 18/01/2025 của Ban Quản lý KKT tỉnh Bình Định về việc Đãng ký môi trường đối với cơ sở Nhà máy đan nhựa giả mây.

- Quá trình triển khai dự án và hiện trạng hoạt động của cơ sở:

* Quá trình triển khai thực hiện dự án

+ Ngày 29/9/2020, Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Xuất nhập khẩu ... được Ban Quản lý KKT tỉnh Bình Định chấp thuận làm nhà đầu tư xây dựng Nhà máy đan nhựa giả mây MVC tại lô C2.2, KCN Nhơn Hòa tại Quyết định số 336/QĐ-BQL, mục tiêu: sản xuất và kinh doanh các sản phẩm bàn, ghế, giường, tủ bằng nhựa giả mây, đồng thời thực hiện gia công cơ khí định hình phục vụ cho quá trình sản xuất.

Theo đó, Công ty đã thực hiện đầy đủ các thủ tục pháp lý liên quan về quy hoạch xây dựng và môi trường theo quy định; đã được xây dựng hoàn thiện và đưa vào hoạt động vào tháng 6/2021.

+ Năm 2024, Công ty mua lại dự án Nhà máy đan nhựa giả mây ...tại lô C2.1 của Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Xuất nhập khẩu VIVA (liền kề với lô C2.2; có cùng loại hình sản xuất, kinh doanh như cơ sở tại lô C2.1). Việc mua bán, chuyển nhượng tài sản đã được hai bên ký kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại Hợp đồng số 01/2024/VV-VIVA ngày 08/4/2024; Chủ cơ sở cũng đã ký hợp đồng thuê đất với Công ty TNHH ĐTHT KCN Nhơn Hòa tại Hợp đồng số 81/HĐ-TLĐ ngày 12/4/2024.

Theo đó, dự án đã được Ban Quản lý KKT tỉnh Bình Định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư tại Quyết định so 136/QĐ-BQL ngày 19/4/2024, phê duyệt Đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng rút gọn tỷ lệ 1/500 tại Quyết định số 600/QĐ-BQL ngày 25/12/2024.

+ Năm 2025, nhằm đảm bảo thuận tiện trong quá trình hoạt động, quản lý, Công ty đã thực hiện sáp nhập 02 dự án thành 01 dự án và đã được Ban Quản lý KKT thống nhất tại Quyết định số 278/QĐ-BQL ngày 27/5/2025 của Ban Quản lý KKT tỉnh Bình Định, với tên gọi dự án sau khi sáp nhập là: dự án Nhà máy đan nhựa giả mấy MVC tại lô C2.1 và C2.2, KCN Nhơn Hòa.

  • Hiện trạng hoạt động:

+ Tại lô C2.2, Chủ cơ sở đã đầu tư hoàn thiện dự án và đưa vào hoạt động từ năm 2021. Hoạt động của cơ sở trong thời gian qua tập trung tại lô C2.2, công suất sản xuất đạt khoảng 45% công suất đăng ký của dự án sau khi sáp nhập.

Quy trình hoạt động tại lô này chủ yếu thực hiện các công đoạn: lưu chứa nguyên liệu; cắt, uốn cơ khí; hàn; làm sạch bề mặt kim loại; đan nhựa giả mây; lun kho (tại lô này trong thời gian qua không thực hiện phun sơn tĩnh điện).

+ Tại lô C2.1, Chủ cơ sở mua lại toàn bộ dự án, hiện trạng mặt bằng đã được xây dựng hoàn thiện các hạng mục công trình và một số máy móc, thiết bị để phục vụ cho hoạt động sản xuất. Để phục vụ cho hoạt động sản xuất cho toàn bộ dự án sau khi mở rộng, Chủ cơ sở chỉ thực hiện cải tạo, sửa chữa lại một so hạng mục nhỏ và hoàn thiện máy móc, thiết bị phù hợp với kế hoạch sản xuất, kinh doanh.

Theo đó, tại lô C2.1 Chủ cơ sở sẽ sắp xếp bố trí lại quy trình sản xuất cho phù hợp, thuận tiện trong quá trình sản xuất, theo đó dự kiến toàn bộ hoạt động phun sơn tĩnh điện của cơ sở được tập trung thực hiện tại lô này, ngoài ra sẽ bố trí thực hiện thêm các công đoạn như hàn, làm sạch bề mặt kim loại, phun sơn tĩnh điện, đan dây nhựa, lắp ráp.

  • Về công suất của cơ sở:

+ Tại lô C2.2, Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Xuất nhập khẩu... đã đưa dự án đi vào hoạt động ổn định, với công suất sản xuất bàn ghế, giường, tủ đan nhựa giả mây là 35.000 bộ sản phẩm/năm; gia công cơ khí 300 tấn sản phẩm/năm.

+ Tại lô C2.1, Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Xuất nhập khẩu .... đăng ký hoạt động với công suất sản xuất bàn ghế, giường, tủ đan nhựa giả mây là 42.000 bộ sản phẩm/nãm; gia công cơ khí 373

+ Sau sáp nhập 02 lô thành 01 dự án, tổng công suất sản xuất, kinh doanh của cơ sở là 77.000 bộ sản phẩm/năm và 673 tấn sản phẩm/năm đối với gia công cơ khí.

** Việc thực hiện dự ấn đầu tư mở rộng từ cơ sở đang hoạt động tại lô C2.2 làm tăng công suất của cơ sở hiện trạng (từ 35.000 bộ sản phẩm/nãm lên 77.000 bộ sản phẩm/nãm), đồng thời làm phát sinh mới nguồn ô nhiễm bụi và khí thải (bụi từ buồng sơn tĩnh điện) cần phải xử lý trước khi xả thải ra môi trường, để đảm bảo thực hiện đúng quy định tại Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường, Chủ cơ sở lập báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường cho toàn cơ sở.

Theo quy định tại khoản 3 Điều 28 Nghị định số 05/2025/NĐ-CP, dự án đầu tư mở rộng từ cơ sở đang hoạt động được xem xét cấp giấy phép môi trường dưới tên gọi chung là “cơ sở”. Do vậy, báo cáo phục vụ cấp phép môi trường được Chủ cơ sở lập theo phụ lục X, ban hành kèm theo Nghị định so 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025.

Quy mô của cơ sờ: Theo Quyết định số 136/QĐ-BQL ngày 19/4/2024 của Ban Quản lý KKT tỉnh Bình Định về việc chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư, Nhà máy có tổng vốn đầu tư là 29.500.000.000 đồng. Căn cứ Khoản 3, Điều 9 Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/6/2019, dự án này thuộc loại hình công nghiệp, nhóm C.

Yếu tố nhạy cảm về môi trường quy định tại khoản 4 Điều 25 Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 của Chính phủ: Cơ sở không có yếu tố nhạy cảm về môi trường theo quy định nêu trên.

Loại hình sản xuất, kỉnh doanh, dịch vụ: Sản xuất kỉnh doanh bàn ghế, giường, tủ đan nhựa giả mây và gia công cơ khí định hình sản xuất phục vụ đan nhựa giả mây.

Phân nhóm dự án đầu tư: Dự án có tiêu chí về môi trường như dự án đầu tư nhóm III theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định so 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 của Chính phủ.

3. CÔNG SUẤT, CÔNG NGHỆ, SẢN PHẨM SẢN XUẤT CỦA cơ SỞ

3.1. Công suất hoạt động của cơ sở

Như đã nêu trên, công suất của cơ sở sau khi sáp nhập theo Quyết định số 278/QĐ-BQL ngày 27/5/2025 của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh là:

  • Bàn ghế, giường, tủ các loại đan nhựa giả mây: 77.000 bộ sản phẩm/nãm.
  • Gia công cơ khí phục vụ đan nhựa giả mây (có công đoạn phun phủ sơn): 673 tấn sản phẩm/năm.

3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở

a) Quy trình sản xuất sản phẩm cơ khí:

Hình 2. Sơ đồ quy trình sản xuất sản phẩm cơ khí

Thuyết minh:

Nguyên liệu đầu vào của Nhà máy bao gồm ống thép mạ kẽm và nhôm, có dạng hình tròn và hình hộp được mua tò các nhà cung cấp khác nhau trong nước, sau đó được tập trung vào kho, hàng ngày đưa vào gia công cơ khí theo từng công đoạn sau:

  • Công đoạn cắt: là công đoạn đưa ống thép mạ kẽm và nhôm (dạng hình tròn và hình hộp) vào máy để cắt rời thành các đoạn phôi theo quy cách đã được xác định, phù hợp với tót cấu sản phẩm theo tùng đơn đặt hàng.
  • Công đoạn hàn: là công đoạn được thực hiện để đảm bảo các thành phần của cấu kiện kết dính với nhau như một khối thống nhất thông qua phương pháp hàn, tạo thành các khung kim loại có hình dạng, kích thước theo nhu cầu của khách hàng.
  • Công đoạn gia công phụ: Là công đoạn làm sạch x hàn tránh xảy ra khuyết tật của mối hàn đảm bảo rè mặt hàn được làm nhẵn nhằm tăng tính thẩm mỹ khi tiến hành công đoạn ngâm tẩy dầu bám trên rê mt kim loại.
  • Bán thành phẩm cơ khí sau khi gia công phụ được đưa qua công đoạn làm sạch be mặt kim loại (1). Sau đó tiếp tục đưa qua công đoạn phun sơn tĩnh điện (2) để hoàn thiện sản phẩm cơ khí.

(1). Chi tiết đoi với quy trình làm sạch bề mặt kim loại:

Bán thành phẩm gồm những khung thép mạ kẽm, nhôm sau khi được gia công tạo hình dạng, kích thước theo nhu cầu của khách hàn được cho vào từng rọ để thực hiện quy trình làm sạch bề mặt tại các ngăn trong bể tẩy rửa kim loại nhằm tăng độ bám dính cho lớp sơn trong quá trình phun sơn tĩnh điện. Theo nhu cầu kinh doanh sản xuất, mặt hàng thép mạ kẽm được sử dụng nhiều hơn mặt hàng nhôm để sử dụng đan nhựa giả mây.

Do sử dụng nguyên liệu đầu vào gồm thép mạ kẽm và nhôm nên Chủ cơ sở đã bố trí 02 dây chuyền làm sạch bề mặt riêng biệt (bao gồm: Dây chuyền làm sạch bề mặt khung thép mạ kẽm; Dây chuyền làm sạch bề mặt khung nhôm) tại các ngăn của bể tẩy rửa kim loại - 01 hiện trạng (ký hiệu CT5, diện tích 28,8m2) ở phía Nam mặt bằng lô C2.1 và tại các ngăn của bể tẩy rửa kim loại - 02 hiện trạng (ký hiệu CT16, diện tích 28,8m2) phía Nam mặt bằng lô C2.2

Mỗi bể tẩy rửa kim loại hiện trạng ở mỗi lô đều có thiết kế: 03 ngăn chứa làm sạch bề mặt khung thép mạ kẽm sau khi gia công, trong đó có: 02 ngăn chứa hóa chất và 01 ngăn chứa nước. - 02 ngăn chứa làm sạch be mặt khung nhôm sau khi gia công, trong đó có: 01 ngăn chứa hóa chất và 01 ngăn chứa nước.

Sơ đồ các ngăn sử dụng iàm sạch bề mặt khung thép mạ kẽm và khung nhôm tại mỗi bể tẩy rửa kim loại ở mỗi lô:

(1.1). Ọuỵ trình làm sạch be măt khung thép ma kẽm:

Thuyết minh:

Bán thành phẩm là các khung thép mạ kẽm sau khi hàn sẽ được cho vào các rọ sắt và được hệ thống xích treo đưa qua lần lượt 03 ngăn xử lý. Trình tự như sau:

  • Ngăn tẩy dầu: Sau quá trình sản xuất, các thanh kim loại thường được bảo vệ bởi một lớp dầu mỡ nhằm tránh han rỉ trong quá trình vận chuyến cũng như lưu kho. Vì vậy, để làm sạch bề mặt khung thép mạ kẽm phải tiến hành làm sạch lớp dầu mỡ trên be mặt. Hóa chất sử dụng trong ngăn này là DC-R446.
  • Ngăn rửa nước: Sau khi tẩy dầu cần rửa lại sản phẩm bằng nước sạch để rửa trôi hết lượng hóa chat DC-R446 trong ngăn tẩy dầu dư trên be mặt kim loại trước khi định hình bề mặt sắt.
  • Ngăn phosphat hóa: là một phương pháp gia công bề mặt kim loại được áp dụng rộng rãi trong công nghiệp để xử lý bề mặt kim loại, được coi là một trong những phương pháp ổn định bề mặt kim loại tốt nhất trước khi sơn phủ. Hóa chất sử dụng trong ngăn này là pp - Fe209. Sau đó, khung kim loại được hong khô tự nhiên trước khi đưa qua công đoạn phun sơn tĩnh điện.

(1.2). Quy trình làm sạch bề mặt khung nhôm:

Hình 5. Quy trình làm sạch bề mặt khung nhôm sau khi gia công

Thuyết minh:

Khung nhôm sau khi hàn sẽ được cho vào các rọ sắt và được hệ thống xích treo đưa qua lần lượt 02 ngăn xử lý nhôm. Trình tự như sau:

- Ngăn làm sạch trên bề mặt khung nhôm: Sau quá trình sản xuất, các thanh nhôm thường được bảo vệ bởi một lớp dầu mỡ nhằm tránh han rỉ trong quá trình vận chuyển cũng như lưu kho. Vì vậy, để làm sạch bề mặt nhôm phải tiến hành làm sạch lớp dầu mỡ này. Hóa chất sử dụng trong ngăn này là BC - AL 701.

- Ngăn rửa nước: sau khi tẩy dầu cần rửa lại sản phẩm bằng nước sạch để rửa trôi hết lượng hóa chất BC - AL 701 trong ngăn tẩy dầu mỡ dư trên bề mặt khung nhôm. Sau đó, khung nhôm được hong khô tự nhiên trước khi đưa qua công đoạn phun son tĩnh điện.

Thời gian ngâm các khung kim loại trong mỗi ngăn tại bể tẩy rỉ kim loại từ 03 đến 05 phút.

(2). Chi tiết đối vỏd quy trình phun sơn tĩnh điện:

Công đoạn phun son tĩnh điện và sấy: sản phẩm gia công cơ khí sau khi được làm sạch bề mặt được đưa qua công đoạn sơn tĩnh điện, các khung kim loại theo hệ thống xích treo đưa vào buồng sấy. Đây là công đoạn cuối cùng để hoàn thiện sản phẩm nhằm mục đích tăng tuổi thọ của sản phẩm trong quá trình sử dụng ngoài trời và tạo độ thẩm mỹ cho sản phẩm theo yêu cầu của khách hàng.

Công nghệ sơn tĩnh điện dạng khô (sơn bột): là dạng phun bột trực tiếp không pha, có độ phủ lớn, được ứng dụng sơn cho các sản phẩm bằng kim loại (thép mạ kẽm, nhôm,...) phù hợp với sản phẩm của nhà máy. Hơn nữa, sau khi phun sơn, lượng bột không bám vào chi tiết sẽ được thu hồi và tái sử dụng lên đến trên 95%, giảm thất thoát, tiết kiệm chi phí và ít gây ô nhiễm môi trường.

Đe sơn tĩnh điện các khung thép mạ kẽm và nhôm sau khi làm sạch be mặt, Chủ dự án bo trí 02 phòng phun sơn tĩnh điện ở khu vực phía Nam trong mặt bằng xưởng sản xuất -01 (ký hiệu CT1) lô C2.1, gồm: phòng phun sơn tĩnh điện tự động; phòng phun sơn tĩnh điện thủ công.

Quy trình phun sơn tĩnh điện:

Hình 6. Sơ đồ quy trình phun sơn tĩnh điện

Thuyết minh:

Sau khi các khung thép mạ kẽm, nhôm được gia công cơ khí và xử lý be mặt, các chi tiết này sẽ được đưa vào buồng phun sơn tĩnh điện thông qua hệ thống xích treo. Đối với các sản phẩm mẫu phục vụ trưng bày và giới thiệu cho khách hàng, công nhân sẽ thực hiện sơn tĩnh điện bằng phòng sơn tĩnh điện thủ công. Phần lớn các khung thép mạ kẽm, nhôm bán thành phẩm sẽ được sơn tĩnh điện tại phòng phun sơn tự động. Bên trong phòng phun sơn tự động, các cánh tay robot tịnh tiến thực hiện việc phủ sơn lên bề mặt sản phẩm, đảm bảo lóp sơn phủ đều, bám dính tốt, không bị chảy hoặc lem. Ngoài ra, để sơn được ở những vị trí khó tiếp cận hoặc sơn những vị trí còn sót trên chi tiết, Chủ cơ sở bố trí 02 công nhân thực hiện sơn thủ công tại 02 vị trí co định tại phòng phun sơn tự động.

Phòng phun sơn tĩnh điện có cấu tạo gồm hệ thong vách ngăn tạo thành phòng kín (phòng sơn), bên trong có hệ thống thu hồi, xử lý bụi sơn. Khi súng phun sơn lên các khung kim loại, các hạt sơn không bám lên bề mặt kim loại (phân tán trong không gian phòng sơn) sẽ được quạt ly tâm hút vào hệ thống xử lý bụi sơn. Khung kim loại bán thành phẩm sau khi sơn được đưa vào buồng sấy gas. Sau khi sản phẩm ra khỏi dây chuyền sơn được đưa vào sấy khô ở trong buồng sấy bằng hệ thống xích treo và sấy ở nhiệt độ từ 1800C - 2000C trong khoảng thời gian 25 - 30 phút. Công đoạn sấy khô sẽ giúp sơn tĩnh điện bám chắc vào bề mặt kim loại.

(b). Quy trình sản xuất bàn ghế dây nhựa giả mây

Dây nhựa được mua từ các nhà máy sản xuất dây nhựa trên địa bàn tỉnh hoặc các tỉnh lân cận. Sau khi nhập về sẽ được xác định kích thước và chiều dài, cắt thành từng đoạn và thực hiện đan vào các khung kim loại đã được xử lý bề mặt, để tạo hình dáng sản phẩm theo đơn đặt hàng của khách hàng.

Sản phẩm sau khi đan được đưa qua bộ phận KCS để kiểm tra nếu đạt chất lượng sẽ tiến hành lắp ráp, đóng gói, nhập kho, chờ xuất xưởng. Đối với những sản phẩm bị lỗi trong quá trình đan nhựa sẽ được tháo những phần bị lỗi ra và đan lại để giống với các yêu cầu của khách hàng.

Hình 7. Sơ đồ quy trình sản xuất bàn ghế đan nhựa giả mây

Quy trình lắp ráp các bán thành phấm:

Tùy theo đon đặt hàng và mẫu mã của khách hàng yêu cầu, một số bán thành phẩm sau khi đan là sản phẩm bàn ghế, sẽ được lắp thêm nệm ngồi, mặt bàn kính. Nhà máy không sản xuất, cắt nệm, kính tấm mà tiến hành nhập các loại đệm, mặt bàn kính đã được may sẵn, cắt theo yêu cầu của khách hàng sau đó lắp thêm vào sản phẩm.

3.3.Sản phẩm của cơ sở

* Sản phẩm của Nhà máy tạo ra bao gồm:

  • Bàn, ghế, giường tủ các loại đan nhựa giả mây: 77.000 bộ sản phẩm/nãm.
  • Gia công cơ khí phục vụ đan nhựa giả mây: 673 tấn sản phẩm/năm.

Gia công khung kim loại phục vụ đan nhựa giả mây

Hình 8. Một số sản phẩm của nhà máy

4. NGUYÊN LIỆU, NHIÊN LIỆU, VẬT LIỆU, PHẾ LIỆU, ĐIỆN NĂNG, HÓA CHẤT sử DỤNG, NGUỒN CUNG CẤP ĐIỆN, NƯỚC CỦA Cơ SỞ

Trong giai đoạn tháo dỡ, bo sung các hạng mục công trình và lắp đặt bổ sung máy móc, thiết bị

Đổ phục vụ cho hoạt động sản xuất của toàn cơ sở sau khi sáp nhập, Chủ cơ sở sẽ thực hiện điều chỉnh một số hạng mục công trình, đảm bảo kết nối hoạt động giữa 02 lô đất, phù họp với dây chuyền hoạt động sản xuất và lắp đặt mới các máy móc thiết bị, cụ thể:

Tại lô C2.1:

+ Tháo dỡ một số hạng mục công trình nhỏ: Kho 33,75m2; Mái che 371,16m2; Nhà vệ sinh 3,44m2; Nhà để xe 73,8m2; Mái nối nhà xưởng - 01: 285,3m2; Mái nối nhà xưởng - 02: 183,5m2; Mái nối nhà xưởng -03: 183,5m2.

+ Bổ sung mới các hạng mục công trình phụ trợ: Be xử lý nước thải 28m2; Bể nước PCCC + nhà để máy bơm 50m2; Nhà chứa chất thải rắn sản xuất 9m2; Nhà chứa chất thải rắn sinh hoạt 9m2; Nhà vệ sinh 15m2; bổ sung diện tích đất cây xanh; tuyến ống thu gom, thoát nước thải kết nối 02 lô.

+ Chuyển một số máy móc, thiết bị hiện trạng tại lô C2.2 qua lắp đặt tại lô C2.1 và lắp đặt thêm các máy móc, thiết bị cho công đoạn hàn cơ khí và phun sơn tĩnh điện để phục vụ sản xuất toàn cơ sở.

Các hạng mục công trình còn lại như: Xưởng sản xuất 6.874,9m2; Nhà bảo vệ 13,6m2 Be tẩy rì kim loại 28,8m2; Trạm biến áp 20m2; hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật (giao thông; thoát nước mặt; cấp nước; cấp điện) được giữ nguyên hiện trạng.

* Tại lô C2.2:

Chủ cơ sở đã đầu tư xây dựng hoàn chỉnh các hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, bao gồm: hệ thống cấp điện, cấp nước; hệ thống thu gom và thoát nước mưa; hệ thống thu gom và thoát nước thải, theo đúng quy hoạch được phê duyệt và đưa vào vận hành ổn định trong thời gian qua. Hiện trạng các công trình hạ tầng kỹ thuật tại lô C2.2 vẫn đang hoạt động ổn định, không bị hư hỏng xuống cấp.

Đổ đảm bảo thuận lợi cho toàn bộ cơ sở sau khi sáp nhập, Chủ cơ sở sẽ thực hiện cải tạo để kết nối hệ thống thu gom và thoát nước mưa hiện trạng của lô C2.2 với hệ thống tương ứng tại lô C2.1; đồng thời, kết nối hệ thống thu gom và thoát nước thải hiện trạng của lô C2.2 với hệ thống thu gom và thoát nước mưa mới bổ sung tại lô C2.1. Các hạng mục công trình trên lô đất này hầu hết được giữ lại, không thay đổi (Xưởng sản xuất 5.950m2; Nhà bảo vệ 1 l,6m2; Nhà để xe + bể nước PCCC + Nhà để máy bơm 60m2; Bể tẩy rỉ kim loại 28,8m2; Trạm biến áp 09m2; Be xử lý nước thải 28m2; Nhà chứa chất thải rắn sản xuất 04 m2 Nhà chứa chất thải rắn sinh hoạt 04m2; hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật giao thông; thoát nước mặt; thoát nước thải; cấp nước; cấp điện).

Nhìn chung, sau khi sáp nhập cơ sở sản xuất hiện trạng tại lô C2.2 với dự án mua lại từ Công ty Viva tại lô C2.1, hầu hết các hạng mục công trình lớn hiện trạng đều được Chủ cơ sở đã giữ lại, chỉ tháo dỡ và xây mới bổ sung một số hạng mục nhỏ. Việc xây dựng bổ sung một so hạng mục công trình chủ yếu được thực hiện bằng khung thép tiền chế, nên lượng nguyên vật liệu như xi măng cát, gạch,... phục vụ cho giai đoạn này không lớn.

  • Nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu thi công:

Với phương pháp thi công dạng kết nối, lắp ghép và số lượng hạng mục phụ trợ không nhiều, khối lượng vật liệu sử dụng tương đối nhỏ, bao gồm: khoảng 3—4m3 vữa xây, 4,5 tấn gạch đá các loại, 1 tấn khung thép và dầm, cùng một số vật liệu phụ như phụ kiện lắp đặt, thiết bị đấu nối điện,... Toàn bộ nguyên vật liệu sẽ do Chủ cơ sở trực tiếp mua từ các nhà cung cấp trên địa bàn gần khu vực cơ sở.

  • Nhu cầu sử dụng điện:

Nguồn điện phục vụ cho việc tháo dỡ, bố sung các hạng mục công trình và lắp đặt mới máy móc, thiết bị tại lô C2.1 được lấy từ hệ thống điện hiện trạng của chính lô đất này. Cụ thể, công nhân sử dụng nguồn điện từ tuyến điện 22kV chung của KCN Nhơn Hòa, tuyến này chạy dọc theo đường bê tông nằm ở phía Bắc Nhà máy. Điện được cấp thông qua trạm biến áp -01 có công suất 500kVA (ký hiệu CT3), tại khu vực phía Tây Bắc của mặt bằng lô C2.1.

  • Nhu cầu sử dụng nước:

Chủ cơ sở không sử dụng nước cho hoạt động thi công mà nước chỉ sử dụng để cấp cho công nhân uống, vệ sinh với lượng không đáng kể. Dự kiến khoảng 10 công nhân, thi công trong thời gian khoảng 20 ngày, tương ứng với lượng nước cần lớn nhất khoảng 0,2m3/ngày. Lượng nước sạch sử dụng trong giai đoạn này sẽ lấy từ nguồn nước sạch hiện trạng tại chính lô đất này.

  • Nhu cầu sử dụng máy móc, thiết bị phục vụ thi công:

​Bảng 2. Máy móc, thiết bị phục vụ thi công điều chỉnh các hạng mục (do nhà thầu trang bị

Trong giai đoạn hoạt động

  1. Nhu cầu sử dụng nguyên vật iiệu cho sản xuất

Nguyên liệu chính phục vụ sản xuất gồm thép mạ kẽm (dạng hình ống tròn, hình hộp), nhôm; sơn và hóa chất làm sạch bề mặt kim loại cho công đoạn gia công cơ khí; dây nhựa cho công đoạn đan nhựa; bao bì carton, dây buộc, đinh, ốc vít,... cho công đoạn hoàn thiện sản phẩm. Các nguyên liệu này được mua từ các nhà cung cấp trong nước. Tùy theo đơn hàng, Chủ cơ sở sẽ có phương án thu mua, nhập lưu phù hợp với năng lực lưu chứa tại nhà máy, tránh tồn đọng hoặc nhập vượt quá khả năng tiếp nhận.

Trên cơ sở thành phần và khối lượng nguyên vật liệu thực tế được sử dụng phục vụ sản xuất tại lô C2.2, Chủ cơ sở dự kiến lượng nguyên vật liệu sử dụng cho toàn cơ sở khi thực hiện mở rộng hoạt động sản xuất, tăng công suất tại lô C2.1 như sau:

Bảng 3. Nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu phục vụ sản xuất hiện trạng và khỉ mờ rông, nâng công suất toàn cơ sử

STT

Loại nguyên liệu

Lượng nguyên vật liệu

• •

sử dụng với công suất hiện trạng

Lượng nguyên vật liệu

• •

sử dụng với công suất mói

Mục đích

sử dụng

I. Nguyên liệu gia công cơ khí

01

Thép mạ kẽm và nhôm (dạng hình ống tròn, hình hộp)

1.265,507 tấn/năm

(không tính lượng nhôm sử dụng do thời gian qua Chủ cơ sở không sản xuất mặt hàng kim loại nhôm)

3.338,95 tấn/năm

Gia công cơ khí, tạo mẫu theo đơn đặt hàng

02

Dây hàn

29,887 tấn/năm

35,125

 

 

 

tấn/nãm

 

03

Bột sơn tĩnh điện gồm các loại: sơn đen, kem bóng tĩnh điện PT; Sơn đan đen cát IN320V-T, Sơn trần đen bóng M1010AL

Tại lô C2.2 trong thời gian qua không hoạt động phun sơn

10

tấn/nãm

Hoàn thiện sản phẩm và tăng tuổi thọ sản phẩm

04

Hóa chất làm sạch bề mặt kim loại

0,7

tấn/năm

2,4

tấn/nãm

 

-

Hóa chất tẩy dầu - sắt DC-R446

Đặc tính: là chất tổng hợp có tác dụng hoạt hoá, phân cắt mạch dầu, làm sạch bề mặt sản phẩm đặc biệt trên sắt thép; có tính kiềm mạnh và tính tẩy rửa cao; lượng pha                   20kg/m3

nước.

0,4

tấn/năm

01 tấn/năm

Làm sạch bề mặt kim loại

-

Hóa chất tẩy dầu

- nhôm BC -

AL701 Đặc tính: là hóa chất tong hợp, tay rỉ nhôm ở nhiệt độ thường với lượng pha khoảng 20kg/m3

Hiện trạng không sử dụng kim loại nhôm

0,7

tấn/năm

 

 

nước; có tính acid mạnh và tính tẩy rửa cao.

 

 

 

-

Hóa chất phophat hóa PP-Fe209

Đặc                   tính:

Photphat               sắt

(FePO4) và PP- chất phụ gia Fe209; có tính acid nhẹ; lượng pha khoảng 20 kg/m3 nước

0,3

tấn/nãm

0,7

tấn/năm

Bảo vệ bề mặt kim loại khỏi sự tác động của môi trường, cải thiện độ bền và độ dẻo của bề mặt sơn bám dính

II. Đan nhựa giả mây hoàn thiện sản phẩm

01

Dây nhựa

170

tấn/nãm

375 tấn/năm

  • Đan nhựa giả mây hoàn thiện sản phẩm.
  • Tăng cường khả năng siết chặt của các mối lắp
  • Lắp ráp, liên kết, ghép nối các chi tiết.
  • Nối các chi tiết với nhau đối với những sản phẩm cần gấp, mở.
  • Lắp ráp, liên kết, ghép nối các chi tiết.

02

Bao bì carton

11 tấn/năm

25

tấn/năm

03

Dây buột bằng nhựa

0,3

tấn/năm

0,7

tấn/năm

04

Bulong các loại

136

kg/năm

300

kg/năm

05

Lục giác 4 các loại

90

kg/năm

200

kg/năm

06

Vòng đệm sắt các loại

270

kg/năm

600

kg/năm

07

Vít đen

38

kg/năm

85

kg/năm

08

Tán chặt

21

kg/năm

47

kg/năm

09

Bản lề

15 kg/năm

34

kg/năm

(Nguồn: Chủ cơ sở)

>>> XEM THÊM: Hồ sơ xin giấy phép môi trường cho dự án đầu tư xây dựng mỏ khai thác đá

GỌI NGAY – 0903649782 - 028 35146426

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 
 
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu - Khu phố 7, Phường Tân Định, TP.HCM
Hotline:  028 3514 6426 - 0903 649 782 
Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com

 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha