Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường công (GPMT) trình khai thác cát xây dựng với công suất 12.000m3 nguyên khối/năm. Công nghệ khai thác của cơ sở là khai thác bằng sức nước, vận tải trực tiếp bằng hệ thống đường ống đẩy và ống hút với khai trường khu vực bãi bồi, vận tải bằng ghe tự hút tự hành tại khu vực thực hiện dự án.
Ngày đăng: 11-07-2025
23 lượt xem
CHƯƠNG I: THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ............................................... 1
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở.............................. 1
3.1. Công suất hoạt động của cơ sở..................................... 1
3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở.................................... 1
3.3. Sản phẩm của cơ sở............................................................................. 1
4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hoá chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở...1
5. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở............................................ 2
CHƯƠNG II: SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG..... 6
1. Sự phù hợp của cơ sở đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường.... 6
2. Sự phù hợp của cơ sở đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường...... 7
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.... 8
1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải............. 8
1.1. Thu gom, thoá nước mưa............................................................................ 8
1.2. Thu gom, thoát nước thải........................................................................ 8
2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải:........................................................ 9
CHƯƠNG IV: NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG............. 13
1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải...................................... 13
2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung.............................. 14
CHƯƠNG V: KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ........... 15
CHƯƠNG VI: CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.. 17
1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải............ 17
2. Chương trình quan trắc chất thải định kỳ theo quy định của pháp luật....... 17
2.1. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ........... 17
2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải........ 18
CHƯƠNG VII: KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ..... 23
CHƯƠNG VIII: CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ........ 20
PHỤ LỤC BÁO CÁO........................ 22
CHƯƠNG I
THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
Chủ cơ sở: Công ty Cổ phần Tư vấn và Thương mại....
Địa chỉ văn phòng: .....xóm Đoài Thịnh, xã Thạch Trung, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh.
Người đại diện: Ông ..... – Chủ tịch HĐQT.
Điện thoại:........
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần số: ... do phòng Đăng ký doanh nghiệp – Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Tĩnh cấp lần đầu ngày 17/9/2007, thay đổi lần thứ 13 ngày 24/7/2018.
Công trình khai thác cát xây dựng
Địa điểm cơ sở: xã Quang Vĩnh, huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh.
Thông báo về việc chấp nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường của dự án “Khai thác cát xây dựng” số 454/TB-UBND-TN ngày 25/3/2014 của UBND huyện Đức Thọ.
Quy mô cơ sở (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công): Cơ sở có tổng mức đầu tư 1,5 tỷ đồng thuộc nhóm C.
Công nghệ khai thác của cơ sở là khai thác bằng sức nước, vận tải trực tiếp bằng hệ thống đường ống đẩy và ống hút với khai trường khu vực bãi bồi, vận tải bằng ghe tự hút tự hành tại khu vực thực hiện dự án.
Sản phẩm kinh doanh của cơ sở là cát vàng xây dựng.
Đặc thù của dự án la khai thác cát xây dựng với công nghệ khai thác bằng sức nước, vận tải trực tiếp bừng hệ thống đường ống đẩy và ống hút đối với khai trường khu vực bãi bồi, vận tải bằng ghe hút tự hành. Các máy móc hoạt động của dự án chủ yếu sử dụng nhiên liệu là dầu DO. Lượng nhiên liệu cung cấp cho dự án cụ thể như sau:
Bảng 1. 1. Nguyên liệu sử dụng trong cơ sở
TT |
Loại máy |
Công suất |
Số lượng |
Đơn vị |
Định mức (l/ca) |
Khối lượng (lít) |
1 |
Máy bơm hút cát |
24m3/h |
02 |
chiếc |
54 |
108 |
2 |
Ghe hút |
12 tấn |
01 |
chiếc |
44 |
44 |
|
Tổng |
|
|
|
|
152 |
Nước sử dụng cho sinh hoạt:
Tổng số lao động của mỏ là 5 người. Nhu cầu sư dụng nước cho 01 người là 100 lít/ngày (theo TCXDVN 33:2006 bảng 2.1 – Mục 2 của Bộ Xây dựng). Như vậy tổng lượng nước sử dụng cho sinh hoạt là 0,5m3/ngày.
Nguồn cung cấp nước cho sinh hoạt gồm nước ăn uống sử dụng nguồn nước máy trên địa bàn.
Nguồn điện lấy từ điện lưới khu vực phục vụ thắp sáng và các nhu cầu sinh hoạt tại cơ sở, tổng lượng điện tiêu thụ là 3.000kwh/năm.
Khu vực mỏ có diện tích 4,5ha thuộc xã Quang Vĩnh, huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh. Tọa độ các điểm khép góc như sau:
Bảng 1. 2. Tọa độ góc khu vực mỏ
Điểm góc |
Tọa độ VN 2000, KTT 105030’ (múi chiếu 30) |
|
X (m) |
Y (m) |
|
1 |
2.053.699 |
514.146 |
2 |
2.053.698 |
514.260 |
3 |
2.053.800 |
514.481 |
4 |
2.053.748 |
514.500 |
5 |
2.053.614 |
514.360 |
6 |
2.053.491 |
514.127 |
Hình 1. 1. Vị trí mỏ cát trên bản đồ vệ tinh
Các hạng mục công trình cơ sở được xây dựng theo các diện tích sau:
Bảng 1. 3. Các công trình cơ sở
TT |
Công trình |
Đơn vị |
Diện tích (m2) |
1 |
Khu vực mỏ khai thác |
ha |
4,5 |
2 |
Khu nhà điều hành |
m2 |
200 |
|
Tổng |
|
45.200 |
Mỏ cát xây dựng tại khu vực bãi Nghẻn được phê duyệt pháp lý như sau:
Mỏ cát xây dựng tại khu vực bãi Nghẻn được đăng ký ngày bắt đầu khai thác ngày 01/4/2016 hoạt động của cơ sở gồm hoạt động khai thác cát từ khu vực mỏ được giới hạn trong ranh giới đã được UBND tỉnh phê duyệt. Hoạt động sinh hoạt công nhân viên làm việc tại mỏ khu vực phụ trợ. Khu vực phụ trợ gồm khu đất được công ty thuê của người dân phục vụ ăn ở của công nhân viên làm việc tại mỏ.
Tại khu vực phụ trợ gồm nhà tôn diện tích 50m2, khung thép, bao xung quanh bằng tôn. Khu nhà vệ sinh diện tích 3m2 xây bằng gạch trát vữa xi măng, khu bể chứa nước từ ống trụ bê tông đặt thẳng đứng và khu vực vệ sinh chung.
Tại khu vực mỏ cát được hút lên bằng ống hút về ghe tàu. Bơm bùn được lắp trên phà nổi, bơm có nhiệm vụ bơm hỗn hợp vữa cát với tỷ lệ rắn lỏng nhất định lên ghe. Tại đây do tỷ trọng cát lớn hơn tỷ trọng nước nên cát sẽ nhanh chóng lắng đọng còn nước được tháo ra ngoài. Khi chất đầy lượng cát trên ghe thì ghe sẽ di chuyển vào khu vực bãi tập kết cát.
Cát trên ghe tàu tại bãi được bốc lên bãi bằng các gàu múc cát, cát tập trung tại bãi được máy xúc lật chuyên dụng tập kết thành bãi. Ghe tàu sau khi đã chuyển hết cát tiếp tục di chuyển đến mỏ cát để khai thác tiếp tục.
Hình 1. 2. Công nghệ khai thác cát tại mỏ
>>> XEM THÊM: Hồ sơ xin giấy phép môi trường cho dự án đầu tư xây dựng mỏ khai thác đá
GỌI NGAY – 0903649782 - 028 35146426
Gửi bình luận của bạn