Báo cáo đề xuất cấp (GPMT) giấy phép môi trường dự án nhà máy sản xuất máy nén khí với công suất 300.000 sản phẩm/năm.
Ngày đăng: 14-05-2025
50 lượt xem
MỤC LỤC........................................................................ i
CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ...................... 1
1. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ............................................. 1
2.2. Địa điểm thực hiện dự án đầu tư.................................................................. 1
2.3. Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng của Dự án: UBND huyện Phù Ninh..................... 3
2.4. Cơ quan cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường của dự án đầu tư.......... 3
2.5. Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường..... 3
3. CÔNG SUẤT, CÔNG NGHỆ, SẢN PHẨM SẢN XUẤT CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ... 3
3.1. Công suất của dự án đầu tư.............................................. 3
3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư................................ 4
4. NGUYÊN LIỆU, NHIÊN LIỆU, VẬT LIỆU, ĐIỆN NĂNG, HÓA CHẤT SỬ DỤNG, NGUỒN CUNG CẤP ĐIỆN, NƯỚC CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ...... 14
4.1. Nhu cầu sử dụng nguyên, phụ liệu cho sản xuất.............................................. 14
4.2. Nhu cầu sử dụng điện…............................................................................ 19
4.3. Nhu cầu sử dụng nước............................................................................ 16
5. CÁC THÔNG TIN KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN ĐẦU TƯ......................... 21
5.1. Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình của dự án...................... 21
5.2. Danh mục máy móc, thiết bị của dự án.................................................... 22
5.3. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án.............................................................. 25
CHƯƠNG II. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG...... 26
1. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG............... 26
1.1. Các văn bản pháp luật, các quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật về môi trường làm căn cứ cho việc thực hiện cấp giấy phép môi trường và lập báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án... 26
1.2. Các văn bản pháp lý, quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của cấp có thẩm quyền về dự án:.....31
2. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA, QUY HOẠCH TỈNH, PHÂN VÙNG MÔI TRƯỜNG....... 31
2.1. Sự phù hợp của sự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia…................ 34
2.2. Sự phù hợp của dự án với ngành nghề đầu tư và phân khu chức năng của CCN Phú Gia..33
2.3. Phân vùng môi trường........................................................................... 34
3. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG TIẾP NHẬN CHẤT THẢI...... 35
3.1. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường tiếp nhận nước thải......35
3 2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường tiếp nhận khí thải...35
CHƯƠNG III. KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ...... 36
1. CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP THOÁT NƯỚC MƯA, THU GOM VÀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI..36
1.1. Thu gom, thoát nước mưa...................................................................... 36
1.2. Thu gom, thoát nước thải..........................................................37
1.2.2. Nước thải sản xuất:.................................................................................. 41
1.3.3. Hệ thống xử lý nước thải tập trung.............................................................. 48
2. CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP XỬ LÝ BỤI, KHÍ THẢI................................. 55
2.1. Công trình thu gom xử lý bụi, khí thải.......................................................... 55
2.2.1. Đối với bụi phát sinh từ công đoạn dập, cắt, đánh bóng.................................. 55
2.2.2. Đối với bụi sơn và hơi hữu cơ từ quá trình phun sơn, sơn chống rỉ....................... 55
2.2.3. Khí thải phát sinh từ công đoạn hàn các chi tiết của sản phẩm:......................... 56
2.2.4. Đối với hơi hữu cơ từ quá trình ép nhựa sản xuất tấm chắn:...................... 60
2.2.5. Giảm thiểu ô nhiễm khí thải từ máy phát điện dự phòng:.......................... 60
2.2.6. Giảm thiểu mùi từ khu lưu giữ chất thải, xử lý chất thải................... 60
3. CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP THU GOM, LƯU GIỮ, XỬ LÝ CTR THÔNG THƯỜNG...... 60
4. CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP LƯU GIỮ, XỬ LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI............ 64
4.1. Chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình sản xuất................................... 64
4.2. Công trình lưu giữ chất thải nguy hại.......................................................... 66
5. CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG............. 67
5.4. Biện pháp đảm bảo VSMT và an toàn lao động.................................. 69
6. PHƯƠNG ÁN PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG TRONG QUÁ TRÌNH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM VÀ KHI DỰ ÁN ĐI VÀO VẬN HÀNH..70
6.1. Các biện pháp đảm bảo an toàn phòng chống cháy nổ............................... 70
6.2. Biện pháp phòng ngừa sự cố đối với hệ thống xử lý nước thải...................... 72
6.2.1. Sự cố xảy ra đối với hệ thống xử lý nước thải của nhà máy:..................... 72
6.2.2. Sự cố xảy ra đối với hệ thống xử lý nước thải của CCN Phú Gia..................... 75
6.4. Các biện pháp phòng tránh sự cố môi trường khác............................................ 76
7. CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG KHÁC............ 77
7.1. Giải pháp giảm ô nhiễm nhiệt, chống nóng đảm bảo yếu tố vi khí hậu trong nhà xưởng sản xuất..77
7.2. Giải pháp đảm bảo an toàn lao động, bệnh nghề nghiệp................................ 77
7.3. Biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trong vận chuyển nguyên vật liệu.............. 78
7.5. Phương án đảm bảo an toàn thực phẩm tại nhà ăn................................... 79
8. BIỆN PHÁP BVMT ĐỐI VỚI NGUỒN NƯỚC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI KHI CÓ HOẠT ĐỘNG XẢ NƯỚC THẢI VÀO CÔNG TRÌNH THỦY LỢI...... 79
9. KẾ HOẠCH, TIẾN ĐỘ, KẾT QUẢ THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG, PHƯƠNG ÁN BỒI HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC... 79
10. CÁC NỘI DUNG THAY ĐỔI SO VỚI QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG......79
CHƯƠNG IV. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG........................... 85
1. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI...................... 85
1.3. Dòng thải phát sinh và các chất ô nhiễm trong nước thải.............................. 85
1.4. Vị trí, phương thức xả nước thải và nguồn tiếp nhận nước thải........................ 86
2. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ĐỐI VỚI KHÍ THẢI.................... 86
2.3. Dòng khí thải, vị trí, phương thức xả thải...................................................... 86
3. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ĐỐI VỚI TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG.......... 87
3.1. Nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung................................................................ 87
3 3. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm đối với tiếng ồn, độ rung:..87
CHƯƠNG V. KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN... 88
1. KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI CỦA DỰ ÁN...88
1.1 Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm......................................... 88
1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải...88
1.3. Tổ chức có đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường dự kiến phối hợp để thực hiện Kế hoạch..... 89
2. CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC CHẤT THẢI CỦA NHÀ MÁY THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT..... 89
2.1. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ........................................ 89
2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục nước thải......................... 89
CHƯƠNG VI................................................................................ 90
CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ............................... 90
CHƯƠNG I
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
- Tên chủ dự án đầu tư: Công ty TNHH ......... Việt Nam.
- Địa chỉ văn phòng: Cụm công nghiệp Phú Gia, huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ.
- Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án đầu tư:
+ Ông: ..... - Chức vụ: Giám đốc.
+ Điện thoại: .......
- Người được ủy quyền:
+ Ông: ....... - Chức vụ: Phó Giám đốc sản xuất.
+ Điện thoại: ........ (Theo Giấy ủy quyền số 08/UQHB ngày 15/6/2024 đính kèm phụ lục báo cáo)
- Giấy chứng nhận đầu tư/đăng ký kinh doanh của chủ dự án đầu tư và các giấy tờ tương đương:
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mã số ..... do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Phú Thọ cấp lần đầu ngày 21/08/2020, chứng nhận thay đổi lần thứ năm ngày 16/01/2024;
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số dự án......... do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Phú Thọ chứng nhận lần đầu ngày 10/08/2020 và chứng nhận thay đổi lần thứ tư ngày 23/7/2024.
Nhà máy sản xuất máy nén khí.
*Địa điểm thực hiện dự án: Cụm công nghiệp Phú Gia, huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ.
*Vị trí thực hiện dự án: Vị trí thực hiện Dự án “Nhà máy sản xuất máy nén khí” của Công ty TNHH ... thuộc Cụm công nghiệp Phú Gia, huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ có tổng diện tích đất là 21.060 m2 được giới hạn bởi các điểm trong phạm vi chỉ giới A, B, C, D thể hiện trên bản vẽ tổng mặt bằng nhà máy. Toàn bộ phần diện tích này được Công ty TNHH .... thuê lại của Công ty TNHH Đầu tư và Xây dựng Phú Gia theo điều khoản trong Hợp đồng cho thuê lại đất gắn với hạ tầng số 03/BĐS-HĐCT/2020 ngày 8/6/2020 để xây dựng nhà máy sản xuất máy nén khí với thời hạn thuê đất đến ngày 7/8/2068 kể từ ngày hai bên ký hợp đồng cho thuê đất và thuê cơ sở hạ tầng (có biên bản thỏa thuận đính kèm phần phụ lục).
Tọa độ các điểm mốc giới của khu vực thực hiện dự án được xác định bằng hệ tọa độ VN2000 kinh tuyến trục 104045 múi chiếu 30 thể hiện trên bản vẽ tổng mặt bằng dự án như sau:
Bảng 1.1. Tọa độ các điểm khép góc khu vực Dự án
Điểm góc |
Tọa độ hệ VN2000, kinh tuyến 104045, múi chiếu 3 độ |
Diện tích (m2) |
|
Tọa độ X (m) |
Tọa độ Y (m) |
||
A |
2370722.2600 |
557301.0000 |
21.060 m2 |
B |
2370486.0012 |
557823.536 |
|
C |
2370398.1425 |
557747.432 |
|
D |
2371982.0144 |
558313.0643 |
* Vị trí tiếp giáp của dự án với các đối tượng tự nhiên xung quanh như sau:
- Phía Bắc tiếp giáp Công ty TNHH Put Technologies Việt Nam;
- Phía Nam tiếp giáp Công ty TNHH Dongwoo Corporation;
- Phía Đông tiếp giáp trục đường chính của CCN;
- Phía Tây tiếp giáp lô đất trống của CCN.
Hình 1.1. Vị trí của Nhà máy sản xuất máy nén khí trên mặt bằng CCN Phú Gia
* Hiện trạng sử dụng đất:
Tại thời điểm lập hồ sơ báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường, khu đất của Công ty TNHH ... đã được UBND tỉnh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số ..... ngày 13/12/2023 nên thuộc quyền sử hữu hợp pháp của Công ty TNHH .... và không có tranh chấp gì xảy ra. Trên tổng diện tích là 21.060 m2 đất hiện trạng, Công ty đã xây dựng hoàn thiện các công trình nhà xưởng sản xuất chính, các hạng mục công trình phụ trợ (gồm nhà ăn, nhà văn phòng, nhà để xe, nhà bảo vệ, nhà bơm, khu xử lý nước thải tập trung…), đầu tư đồng bộ hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật điện, giao thông, cấp thoát nước và các công trình bảo vệ môi trường đảm bảo đáp ứng công suất thiết kế của nhà máy (thể hiện trên tổng mặt bằng đính kèm phụ lục báo cáo).
- Công ty đã được UBND huyện Phù Ninh cấp giấy phép xây dựng Nhà máy sản xuất máy nén khí số 20/GPXD ngày 7/5/2021;
- Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy chữa cháy số 50/TD- PCCC ngày 8/4/2021 và văn bản số 120/PCCC&CNCH ngày 8/11/2021 của Phòng Cảnh sát PCCC&CNCH - Công an tỉnh Phú Thọ về việc nghiệm thu PCCC.
UBND tỉnh Phú Thọ.
Quyết định số 604/QĐ-UBND ngày 12/3/2021 của UBND tỉnh Phú Thọ về phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Nhà máy sản xuất máy nén khí” tại CCN Phú Gia, huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ của Công ty TNHH... Việt Nam.
Dự án có tổng mức đầu tư theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số 7683421078 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Phú Thọ cấp thay đổi lần thứ thứ tư ngày 23/7/2024 là 148.000.000.000 đồng (Một trăm bốn mươi tám tỷ đồng) do vậy theo Khoản 1, Điều 9, Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/6/2019 và Mục I, phần B - Phụ lục I Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 6/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công, dự án thuộc nhóm B.
Ngoài ra, căn cứ tiêu chí phân loại dự án theo quy định của Luật Bảo vệ Môi trường, Dự án không thuộc loại hình sản xuất kinh doanh dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, thuộc số thứ tự 2, mục I, Phụ lục IV, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường. Dự án đã được UBND tỉnh Phú Thọ phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường do đó dự án thuộc đối tượng phải lập hồ sơ báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường nộp Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định trình UBND tỉnh cấp giấy phép theo quy định tại Khoản 2, Điều 39 và Khoản 3, Điều 41 của Luật Bảo vệ Môi trường.
Nội dung báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của cơ sở được thực hiện theo biểu mẫu quy định tại Phụ lục VIII của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ.
Quy mô, công suất dự án theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số dự án ..... do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Phú Thọ cấp thay đổi lần thứ tư ngày 23/7/2024, trong đó:
* Quy mô diện tích: 21.060 m2.
* Công suất dự án:
Tại thời điểm lập báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án, công ty đã lắp đặt máy móc, thiết bị sản xuất của nhà máy đạt 100% công suất thiết kế cho năm sản xuất ổn định là 300.000 sản phẩm/năm.
Công ty TNHH.... đã lựa chọn dây chuyền công nghệ với những đặc tính nổi bật như sau:
+ Phù hợp với quy mô đầu tư xây dựng và công suất sản xuất của nhà máy.
+ Sử dụng nguyên nhiên liệu, năng lượng và nguồn nhân lực tiết kiệm và hiệu quả.
+ Đảm bảo chất lượng sản phẩm đầu ra đạt yêu cầu theo đơn đặt hàng của khách hàng.
+ Đảm bảo các điều kiện an toàn lao động và an toàn môi trường sinh thái trong quá trình hoạt động sản xuất của nhà máy.
* Quy trình công nghệ sản xuất sản xuất:
Hình 1. 2. Quy trình công nghệ sản xuất của nhà máy
* Thuyết minh quy trình công nghệ sản xuất của nhà máy:
Khi có hợp đồng hoặc có đơn đặt hàng sẽ lên kế hoạch lựa chọn phương án là tự sản xuất hoặc thuê gia công
- Phương án 1: Thuê gia công
Theo nhu cầu của khách hàng và căn cứ thực tế sản xuất nhà máy các mã hàng sẽ được công ty thuê gia công sản xuất ở bên ngoài, sau đó mang về công ty để hoàn thiện lắp ráp, kiểm tra, đóng gói.
- Phương án 2: Tự sản xuất.
Đối với, đơn hàng tự sản xuất, nhà máy sẽ thực hiện mua nguyên liệu đầu vào phục vụ cho sản xuất cùng lúc các bộ phận của máy nén khí, sau đó lắp ráp lại với nhau theo thiết kế có sẵn. Quy trình công nghệ sản xuất cụ thể như sau:
STT |
Công đoạn sản xuất |
Mô tả quy trình công nghệ của từng công đoạn sản xuất |
Hình ảnh minh họa |
Nguồn phát sinh chất thải |
I |
Sản xuất bình chứa khí |
|
|
|
1 |
Dập/ uốn |
Thép tấm thông qua việc dập tại máy cắt, dập, cắt tạo thành nắp bình chứa khí, thân của bình chứa khí và các liên kết để tạo ra khung của bình khí. - Mỗi tấm thép nguyên liệu đều được bao phủ lớp nilon trên bề mặt để hạn chế xây xước bề mặt và chống bám dính dầu trong khi cắt. - Trước khi cắt, dầu được cho vào máy cắt để cắt được tấm thép theo đúng chủng loại mà không phát sinh bavia. |
(Dập) (Uốn) |
- CTR: Tấm thép thừa, bụi thép - Chất thải nguy hại: Nilon dính dầu |
2 |
Hàn |
Sau khi dập tấm thép thành kích thước chuẩn của bình khí và nắp, máy uốn sẽ cuộn tấm thép sau khi dập thành dạng tròn và lấy hai nắp bịt kín rồi hàn chặt để tạo thành bình chứa khí. Sau đó hàn bình chứa khí lên khung đỡ. Công đoạn này sử dụng máy hàn Mig/Mag và máy hàn robot. |
|
- - Khí thải: Khói bụi, khí hàn |
3 |
Đánh bóng |
Sau khi hàn, bình khí được đưa vào đánh bóng bề mặt bằng phương pháp dùng máy mài để loại bỏ gỉ sét... để bề mặt trở nên mịn và sạch sẽ, bề mặt nguyên liệu không dính dầu bảo quản và công đoạn cắt, dập không sử dụng cắt gọt do đó công đoạn này không phải sử dụng phương pháp xử lý bề mặt bằng hóa chất. |
|
- - Tiếng ồn của máy mài |
Thử áp |
Tiếp theo, công nhân bơm một áp lực nước vào trong bình để kiểm tra chất lượng mối hàn, đồng thời bụi bẩn, bụi thép cũng được rửa sạch. Nước rửa được thu gom và tuần hoàn tái sử dụng. |
|
- Nước thải: Nước thử áp |
4 |
Phun sơn |
Bình khí được làm khô đưa về khu vực chờ mang đi phun sơn tĩnh điện. Công ty đã ký hợp đồng với Công ty cổ phần thương mại Sơn tĩnh điện Thịnh Phát theo Hợp đồng số 04052023-NT/....-THINHPHAT ngày 04/05/2023. |
(Thuê công ty ngoài thực hiện, không thực hiện phun sơn tĩnh điện tại nhà máy) |
- |
5 |
Lắp ráp |
Sau khi sơn, bình khí được đưa về khu lắp ráp để lắp ráp với động cơ, kiểm tra tính năng, hoàn thiện và đóng gói. |
- |
- CTR: Sản phẩm lỗi (chưa đạt yêu cầu về tính năng); Bao bì, xốp bọt lỗi, hỏng |
II |
Sản xuất Motor, Stato |
|
|
|
1 |
Ép |
Tấm thép silic được ép để tạo thành rotor |
|
- CTR: Tấm thép thừa - Khí thải: Bụi thép |
2 |
Lồng dây |
Sau khi đã đưa dây đồng và dây sợi (dây điện) vào chi tiết đã được cố định số vòng dây thì cho vào nhúng sơn chống rỉ. |
|
- - CTR: Đầu dây điện thừa |
4 |
Nhúng sơn |
Để bảo vệ bề mặt thép không bị ăn mòn, rỉ sét và hạn chế tác động bên ngoài cũng như làm sợi đồng bám dính chặt chẽ, cụm rotor được đưa vào máy nhúng sơn chống gỉ hoạt động theo nguyên tắc cuốn chiếu. Bề mặt được nhúng 1 lớp sơn chống gỉ dạng keo sau đó được sấy khô, làm nguội và chuyển đến bộ phận lắp ráp trục trên tầng 2 của nhà xưởng sản xuất. |
|
- - Khí thải: Mùi, hơi sơn hầu như không đáng kể - Sơn dạng keo nên không phát sinh bụi sơn |
5 |
Lắp ráp |
Sau khi gia công hoàn thiện các chi tiết của motor, công nhân sẽ tiến hành lắp rắp các chi tiết trên với bộ phận điện để hình thành nên động cơ (mortor). |
|
- - Tiếng ồn |
III |
Sản xuất trục quay |
|
|
|
1 |
Đúc |
Kim loại được đưa vào lò nung ở nhiệt độ 7000C - 9000C để tự nấu chảy (dùng điện năng, không dùng than, dầu để đốt lò). Nước nhôm từ lò điều chế được dẫn trong các máng dẫn chảy vào khuôn nhôm trên băng tải. Trong quá trình ra nhôm sẽ sử dụng nước sạch để làm mát nhôm. Nước được bơm lên đường ống bố trí phía trên băng tải, sau đó phun dưới dạng tia lên nhôm để làm giảm nhiệt độ của nhôm từ 5000C xuống còn |
Ảnh máy đúc nhôm |
|
1 |
Đúc |
2000C. Nước làm mát có nhiệt độ cao được dẫn về tháp giải nhiệt sau đó tuần hoàn tái sử dụng cho quy trình này. Sau mỗi lần ra khuôn máy tự động xịt rửa khuôn để loại bỏ bavia, vụn nhôm thừa, để tiếp tục sử dụng cho lần tiếp theo. |
Ảnh một mẫu trục quay |
- CTR: Vụn nhôm thừa - Nước thải: Nước rửa khuôn; nước làm mát |
2 |
CNC |
Các trục quay được phay tiện, tạo hình rãnh, lỗ bằng các máy tiện, máy mài khép kín (máy CNC) mà trong quá trình tạo khuôn đúc không thực hiện được và phải sử dụng dầu cắt gọt để tạo độ chính xác cao nên sẽ phát sinh phoi nhôm dính dầu (CTNH). |
|
- - CTR nguy hại: Phoi nhôm dính dầu; vỏ phuy chứa dầu, găng tay, giẻ lau dính dầu; - - Không phát sinh dầu cắt thải vì dầu cắt được tuần hoàn tái sử dụng. |
3 |
Rửa |
Sau đó, trục quay này được đưa qua máy vệ sinh tự động để rửa bằng nước có chứa hóa chất tẩy rửa nhằm loại bỏ bụi bẩn, dầu máy. |
|
- Nước thải: Nước rửa máy - CTR nguy hại: Phoi nhôm dính dầu, hóa chất; váng cặn, dầu mỡ |
4 |
Định hình khung máy |
|
Khu lắp ráp |
|
|
|
Sau khi đã vệ sinh, trục quay được chuyển đến bộ phận lắp ráp để lắp thành chi tiết máy bơm hơi tạo áp suất nén cho bình |
Động cơ bơm |
- CTR: Sản phẩm lỗi (chưa đạt yêu cầu về tính năng) |
IV |
Sản xuất tấm chắn gió, mặt nạ bảo vệ nhựa |
|
|
|
1 |
Ép, tạo hình |
Để sản xuất tấm chắn gió , mặt bạ bảo vệ cách nhiệt, chống cháy. Nhà máy sử dụng hạt nhựa PP nguyên sinh làm nguyên liệu đầu vào. - Hạt nhựa được cân đúng tỷ lệ và được bơm tự động qua máy ép sau đó rót vào khuôn thiết kế, máy sẽ tự động ép khuôn để tạo thành sản phẩm như yêu cầu. Máy ép nhà máy sử dụng là máy ép kín, có hệ thống áp suất thủy lực 5T - 20T, hệ thống gia nhiệt bằng điện, nhiệt độ ép là 165°c. Công đoạn này không phát sinh khí thải do hạt nhựa được làm nóng đến trạng thái mềm dẻo và dùng máy ép thủy lực để ép, không làm biến đổi tính chất của nguyên liệu. Công đoạn ép áp dụng công nghệ gia nhiệt bằng điện với độ đồng đều nhiệt độ +/- 2 0C. |
|
- Máy ép nhựa theo công nghệ khép kín nên mùi, hơi nhựa không đáng kể - CTR: Vỏ bao bì đựng hạt nhựa PP |
|
|
Tất cả các máy ép đều được điều khiển bằng bộ điều khiển tách biệt. Máy ép có hệ thống kiểm soát nhiệt độ tự động báo trên màn hình máy. Trong trường hợp có vấn đề về kỹ thuật gây tăng nhiệt độ cao hơn so với quy định thì máy sẽ có hệ thống cảnh báo bằng cách kết nối tự động với đèn và chuông cảnh báo để tự động cắt thiết bị ra khỏi nguồn điện và kỹ thuật viên có thể kiểm tra và sửa chữa kịp thời nếu có hỏng hóc. |
|
|
2 |
Làm nguội |
Sau khi tạo hình sản phẩm, máy ép sẽ tự động nhả sản phẩm ra khay bên dưới để làm nguội bằng nước. Tuy nhiên lượng nước này sẽ được đưa về tháp giải nhiệt sau đó tuần hoàn sử dụng cho quá trình tiếp theo. Do sản phẩm bằng nhựa và được làm nguội luôn sau khi ép nên không phát sinh bụi. Khuôn đúc được vệ sinh khoảng 1 tuần/lần bằng giẻ lau ướt nên không phát sinh bụi, giẻ lau sau khi vệ sinh được quy vào chất thải rắn công nghiệp thông thường. |
|
- Nước thải: Nước làm mát - CTR nguy hại: Giẻ lau không dính dầu |
3 |
Kiểm tra |
Tấm chắn gió, mặt nạ bảo vệ sẽ được công nhân tại bộ phận này kiểm tra, cắt gọt đầu mẩu thừa (nếu có) trước khi chuyển sang bộ phận lắp ráp. |
|
- - CTR: Bavia nhựa phát sinh hầu như không đáng kể. |
V |
Lắp ráp hoàn thiện, thử nghiệm, đóng gói |
|
|
|
1 |
Lắp ráp hoàn thiện sản phẩm |
Sau khi hoàn thiện từng chi tiết của máy nén khí, công nhân sẽ lắp các bộ phận trên và bánh xe cao su, Van thoát nước, đồng hồ đo áp suất bên ngoài, Van áp lực, Van an toàn vào để tạo thành máy nén khí hoàn chỉnh. |
|
- Tiếng ồn |
2 |
Kiểm tra |
Sản phẩm trước khi đóng gói sẽ được bơm khí CO2 vào để thử nghiệm, kiểm tra điều kiện làm việc, công suất của thiết bị. Sản phẩm không đạt yêu cầu sẽ quay lại sửa chữa, nếu không thể sửa chữa mới loại bỏ. |
- |
- CTR: Sản phẩm lỗi (không đạt yêu cầu tính năng) |
3 |
Đóng gói |
Các sản phẩm đạt yêu cầu sẽ đóng thùng cùng tấm xốp để chuyển sang bộ phận QC |
- |
- CTR: Bìa các tông, xốp bọt hỏng, tem nhãn dán hỏng, băng keo thừa. |
VI |
Kiểm soát chất lượng (QC) |
|
|
|
|
Kiểm soát chất lượng sản phẩm |
Nhân viên QC sẽ kiểm tra quy cách đóng gói, tem mác, kiểm tra kích thước của sản phẩm, kiểm tra chất lượng bề mặt, kiểm tra các khuyết tật vật đúc và thực hiện các kiểm tra khác theo yêu cầu của khách hàng (kiểm tra rỗ khí, kiểm tra rò rỉ)…nếu đạt sẽ cho đóng gói xếp kho chờ xuất hàng, sản phẩm không đạt sẽ được trả lại cho bộ phận sản xuất để khắc phục, sửa chữa. |
|
- - CTR: Sản phẩm lỗi (không đạt yêu cầu tính năng); bìa các tông, xốp bọt hỏng, tem nhãn dán hỏng.. |
Sản phẩm của nhà máy là máy nén khí với công suất 300.000 sản phẩm/năm
Hình 1.3. Các mẫu sản phẩm của nhà máy
Khi dự án đi vào hoạt động đạt 100% công suất thiết kế thì nhu cầu sử dụng nguyên liệu, phụ liệu đầu vào để sản xuất gồm có:
Bảng 1.2. Nhu cầu sử dụng nguyên liệu, phụ liệu của nhà máy/năm
STT |
Công đoạn |
Tên nguyên liệu, phụ liệu |
ĐVT |
Khối lượng |
Xuất xứ |
1 |
Dập |
Tấm thép |
Tấn |
3000 |
Việt Nam |
2 |
Đúc Khuôn |
Hợp kim nhôm |
Tấn |
260 |
Việt Nam |
3 |
Ép phun |
Hạt nhựa |
Tấn |
260 |
Việt Nam |
4 |
Hàn |
Dây hàn |
Tấn |
210 |
Trung Quốc |
5 |
Cắt |
Tấm thép thiếc |
Tấn |
1.100 |
Trung Quốc |
6 |
Lắp ráp động cơ |
Stato |
Cái |
300.000 |
Tự sản xuất |
Cánh quạt |
Cái |
300.000 |
Tự sản xuất |
||
Tấm chắn gió (từ nhựa PP) |
Cái |
300.000 |
Tự sản xuất |
||
Mặt nạ bảo vệ ( từ nhựa PP) |
Cái |
300.000 |
Tự sản xuất |
||
Lá gió |
Cái |
300.000 |
Việt Nam |
||
Ổ đỡ trục |
Cái |
300.000 |
Việt Nam |
||
7 |
Lắp ráp cuối cùng |
Các loại van (van một chiều, van điều chỉnh áp suất,...) |
Cái |
300.000 |
Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
Linh kiện điện (tụ điện, công tắc) |
Cái |
300.000 |
Việt Nam |
||
Dây điện, khối thiết bị đầu cuối |
Cái |
300.000 |
Việt Nam |
||
Nhãn dán |
Cái |
300.000 |
Việt Nam |
||
Thùng carton |
Cái |
300.000 |
Việt Nam |
||
Xốp bọt |
Cái |
300.000 |
Việt Nam |
||
Băng keo để đóng gói |
Cái |
300.000 |
Việt Nam |
[Nguồn: Công ty TNHH .... Việt Nam]
Hình 1. 4. Một số nguyên liệu phục vụ sản xuất của Nhà máy
>>> XEM THÊM: Hồ sơ xin giấy phép môi trường cho dự án đầu tư xây dựng mỏ khai thác đá
GỌI NGAY – 0903649782 - 028 35146426
Gửi bình luận của bạn