Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường nhà máy sản xuất pane

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án nhà máy sản xuất panel, gạch nhẹ trưng áp, vữa khô và keo dán gạch. Công nghệ sản xuất vữa khô trộn sẵn của công ty đã được áp dụng tại nhà máy sản xuất gạch nhẹ chưng áp AAC của công ty và đạt hiệu quả.

Ngày đăng: 14-10-2025

53 lượt xem

MỤC LỤC................................................................................ i

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT.......................... iv

DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................... v

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ.................................................................... vi

MỞ ĐẦU................................................................................................... 6

Chương I..................................................................................................... 1

THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ.................................................. 1

1.  Tên chủ dự án đầu tư............................................................................ 1

2.  Tên dự án đầu tư.................................................................................... 1

3.  Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư....................... 2

3.1.  Công suất của dự án đầu tư.............................................................. 3

3.2.   Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư, đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu tư..... 3

3.3.  Sản phẩm của dự án đầu tư........................................................ 9

4.  Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư..... 9

4.1.  Trong giai đoạn thi công xây dựng...................................................... 9

4.2.  Trong giai đoạn vận hành dự án.................................................... 13

5.  Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư..................................... 15

5.1.  Hiện trạng khu vực thực hiện dự án................................................. 15

5.2.  Các hạng mục công trình........................................................................ 15

5.3.  Danh mục máy móc thiết bị........................................................................ 18

5.4.  Tổng mức đầu tư......................................................................................... 19

5.5.  Nhân lực lao động................................................................................... 24

5.6.  Thời gian làm việc................................................................................. 24

5.7.  Tiến độ thực hiện dự án....................................................................... 25

5.8.  Biện pháp tổ chức thi công............................................................ 25

Chương II................................................................................................. 28

SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG...... 28

1.  Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường....... 28

2.  Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường....... 28

Chương III................................................................................................ 29

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ....29

1.  Dữ liệu về hiện trạng môi trường và tài nguyên sinh vật:............... 29

1.1.  Thành phần môi trường có khả năng chịu tác động trực tiếp bởi dự án:.. 29

1.2.  Các đối tượng nhạy cảm về môi trường bị tác động của dự án:........... 29

2.  Mô tả về môi trường tiếp nhận nước thải của dự án:........................ 29

3.   Đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường đất, nước, không khí nơi thực hiện dự án:...... 29

3.1.   Kết quả đo đạc, lấy mẫu phân tích, đánh giá hiện trạng môi trường khu vực tiếp nhận các loại chất thải của dự án......... 29

Chương IV.......................................................................................................... 33

ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG.... 33

1.  Đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường:........ 33

2.1.   Đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn thi công xây dựng dự án:...... 33

2.2.  Đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn dự án đi vào vận hành..... 35

2.2.2.   Về công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải:.............................. 38

2.2.3.   Về công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn.................. 44

2.  Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường............. 51

2.1.  Danh mục, kế hoạch xây lắp, kinh phí thực hiện công trình, biện pháp bảo vệ môi trường...... 51

2.2.  Tổ chức, bộ máy quản lý, vận hành các công trình bảo vệ môi trường.... 52

3.  Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo:.. 53

3.1.  Nhận xét về mức độ tin cậy của các phương pháp sử dụng trong báo cáo....53

3.2.  Nhận xét về mức độ chi tiết của đánh giá................................. 54

3.3.  Nhận xét về độ tin cậy của các đánh giá.................................. 54

Chương V............................................................................................... 55

NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG..................... 55

1.  Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải................................ 55

2.  Nội dung đề nghị cấp phép đối với bụi, khí thải............................ 55

3.  Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung............................ 56

Chương VI........................................................................... 58

KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN....58

1.  Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án đầu tư..... 58

1.1.  Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm.............................................. 58

1.2.   Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải.... 58

2.   Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật....... 60

2.1.  Chương trình quan trắc môi trường định kỳ........................................... 60

2.2.  Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải:................................ 60

2.3.   Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ, quan trắc môi trường tự động, liên tục khác theo quy định của pháp luật có liên quan hoặc theo đề xuất của chủ dự án..... 60

3.  Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm.......................... 60

Chương VII........................................................................... 61

CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ.................................... 61

PHỤ LỤC BÁO CÁO................................................... 62

MỞ ĐẦU

Công ty CP ..... đã được UBND tỉnh Hải Dương cấp giấy chứng nhận đầu tư số ...., chứng nhận lần đầu ngày 20/7/2007 để thực hiện dự án “Nhà máy chế biến tro bay nhiệt điện” với mục tiêu và quy mô của dự án là chế biến xỉ than nhà máy nhiệt điện theo phương pháp tuyển nổi quy mô 260.000 tấn tro bay/năm và được chia thành 2 giai đoạn: giai đoạn 1 đã thực hiện theo thông báo chấp thuận đầu tư số 140/TB-UBND ngày 23/8/2006 của UBND tỉnh Hải Dương, quy mô 80.000 tấn tro bay/năm; giai đoạn 2 (mở rộng): quy mô 160.000 tấn tro bay/năm. Địa điểm thực hiện dự án tại khu vực hồ xỉ thải nhà máy nhiệt điện, thôn Bình Giang, thị trấn Phả Lại, huyện Chí Linh, tỉnh Hải Dương (nay là phường Chí Linh, thành phố Hải Phòng). Dự án đã được Sở Tài nguyên và môi trường tỉnh Hải Dương phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường tại Quyết định số 191/QĐ- STNMT ngày 31/12/2009.

Dự án chế biến xỉ than tại nhà máy nhiệt điện được triển khai nhằm tận dụng nguồn thải công nghiệp, góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường và tạo sản phẩm có giá trị sử dụng. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện, việc áp dụng công nghệ tuyển nổi gặp nhiều khó khăn, hiệu quả không đạt như mong đợi, dẫn đến công ty phải tạm dừng sản xuất để rà soát đánh giá lại tính khả thi của công nghệ

Trong thời gian dừng hoạt động, dự án chịu tác động nghiêm trọng của cơn bão Yagi làm sập đổ hoàn toàn các nhà xưởng đã đầu tư. Trước tình hình đó, năm 2024, công ty đã phá dỡ toàn bộ công trình hiện trạng để đảm bảo an toàn đồng thời định hướng sản xuất sản phẩm khác phù hợp với định hướng phát triển bền vững của công ty và yêu cầu bảo vệ môi trường.

Trên cơ sở hiệu quả kinh tế của Nhà máy sản xuất gạch nhẹ chưng áp AAC do Công ty làm chủ đầu tư hiện đang hoạt động tại địa điểm Km28+100m, Quốc lộ 18, phường Phả Lại, thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương (nay là phường Chí Linh, thành phố Hải Phòng) từ năm 2009. Tuy nhiên do hạn chế về mặt bằng xây dựng, nhà máy hiện không đủ điều kiện để mở rộng thêm các dây chuyền sản xuất sản phẩm phụ trợ như panel, vữa khô, keo dán gạch. Do đó việc đầu tư sản xuất thêm 1 nhà máy tại khu vực đã có sẵn mặt bằng, hạ tầng kỹ thuật là cơ bản phù hợp.

Do đó, Công ty đã lập hồ sơ điều chỉnh dự án đầu tư thành “Nhà máy sản xuất panel, gạch nhẹ trưng áp, vữa khô và keo dán gạch” và được UBND tỉnh Hải Dương (nay là UBND thành phố Hải Phòng) chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư thực hiện dự án tại Quyết định số 2664/QĐ-UBND ngày 27/6/2025. Theo đó, quy mô dự án như sau:

-  Sản xuất tấm panel, gạch nhẹ chưng áp: 200.000m3/năm

-  Sản xuất vữa khô trộn sẵn, keo dán gạch: 200.000 tấn/năm.

-    Sản xuất gạch cốt liệu (gạch nhẹ không nung): 7.500.000 viên/năm (tương đương 10.800 m3/năm). – đối với sản phẩm này hiện chưa có kế hoạch sản xuất, do đó không nằm trong phạm vi đánh giá của báo cáo này, sau này, khi công ty có nhu cầu sản xuất đối với sản phẩm này sẽ tiến hành lập lại hồ sơ cấp giấy phép môi trường theo quy định.

Dự án thuộc nhóm B (theo tiêu chí của Luật đầu tư công số 58/2024/QH15 ngày 29/11/2024 – khoản 3 Điều 10) và thuộc mục 2, phụ lục V – phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường (dự án nhóm III)

Thực hiện Luật Bảo vệ môi trường, Công ty CP ... tiến hành lập báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường cho Dự án “Nhà máy sản xuất panel, gạch nhẹ trưng áp, vữa khô và keo dán gạch” theo hướng dẫn tại phụ lục IX, Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

Chương I

THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1.Tên chủ dự án đầu tư:

Công ty CP ....

-  Địa chỉ văn phòng: ........Lê Thánh Tông, phường Chí Linh, thành phố Hải Phòng

-  Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án đầu tư: ........ – chức vụ: Tổng giám đốc

-  Điện thoại: ...; E-mail:............

-  Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ....... do Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Hải Dương cấp lần đầu ngày 17/4/2007, thay đổi lần thứ 18 ngày 15/07/2025.

-   Quyết định số 2664/QĐ-UBND ngày 27/6/2025 của UBND tỉnh Hải Dương chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư thực hiện dự án Nhà máy sản xuất panel, gạch nhẹ chưng áp, vữa khô và keo dán gạch (điều chỉnh lần thứ 2 từ dự án nhà máy chế biến tro bay nhiệt điện)

2.Tên dự án đầu tư:

Nhà máy sản xuất panel, gạch nhẹ chưng áp, vữa khô keo dán gạch

-  Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: Thuộc địa bàn phường Phả Lại, thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương (nay là phường Chí Linh, thành phố Hải Phòng).

-  Dự án có diện tích 24.698m2, có vị trí tiếp giáp như sau:

+ Phía Bắc: giáp hồ thải xỉ Phả Lại

+ Phía Nam: giáp đường giao thông liên xã

+ Phía Đông: giáp hồ thải xỉ Phả Lại

+ Phía Tây: giáp hồ thải xỉ Phả Lại

Vị trí thực hiện dự án được thể hiện tại hình dưới đây:

Hình 1.1. Vị trí thực hiện dự án

- Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường của dự án đầu tư

+ Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng: Sở Xây dựng thành phố Hải Phòng.

+ Cơ quan cấp giấy phép môi trường: UBND thành phố Hải Phòng.

-  Quy mô của dự án đầu tư theo quy định tại Điều 25 Nghị định này: dự án thuộc nhóm B (theo tiêu chí của Luật đầu tư công số 58/2024/QH15 ngày 29/11/2024 – khoản 3 Điều 10).

-  Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ: sản xuất gạch panel, gạch nhẹ chưng áp, vữa khô và keo dán gạch.

- Phân nhóm dự án đầu tư: dự án nhóm III (mục 2, phụ lục V – phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường).

3.Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư:

3.1.Công suất của dự án đầu tư

Căn cứ theo Quyết định số 2664/QĐ-UBND ngày 27/6/2025 của UBND tỉnh Hải Dương chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư thực hiện dự án Nhà máy sản xuất gạch panel, gạch nhẹ chưng áp, vữa khô và keo dán gạch (điều chỉnh lần thứ 2 từ dự án nhà máy chế biến tro bay nhiệt điện), quy mô, công suất của dự án đầu tư như sau:

- Sản xuất tấm panel, gạch nhẹ chưng áp: 200.000 m3/năm

- Sản xuất vữa khô trộn sẵn, keo dán gạch: 200.000 tấn/năm.

- Sản xuất gạch cốt liệu (gạch nhẹ không nung): 7.500.000 viên/năm (tương đương 10.800 m3/năm).

Tuy nhiên, dự kiến, nhà máy chưa thực hiện nội dung sản xuất gạch cốt liệu (gạch nhẹ không nung)

3.2.Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư, đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu tư

3.2.1.Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư

a.Quy trình sản xuất tấm panel và gạch nhẹ chưng áp

Hình 1.2. Quy trình sản xuất tấm panel và gạch nhẹ chưng áp

Thuyết minh quy trình công nghệ sản xuất:

-   Nguyên liệu khuấy liệu đầu vào (là các nguyên liệu ẩm, không phát sinh bụi), bao gồm: tro bay đã qua xử lý tại nhà máy sản xuất tro bay Phả Lại hoặc nguyên liệu thô đã được nghiền mịn bằng máy nghiền bi, thạch cao được cấp tỷ lệ vào thùng khuấy và khuấy cho đến khi tạo thành dung dịch hòa tan sau đó được bơm lên thùng chứa, tại thùng chứa này dung dịch tiếp tục được khuấy chống lắng

-   Nguyên liệu đầu vào: bao gồm dung dịch tro bay và thạch cao đã được khuấy đều, dung dịch phế sau khi cắt khuấy lại, vôi bột, xi măng, nước và phụ gia tạo khí

-   Gia công lưới thép (đối với sản xuất tấm panel) sử dụng thép D4-D5 (tùy theo công năng của tấm panel) để tạo tổ hợp lưới thép cho sản xuất tấm với khoảng cách thanh thép của lưới thép là 130x200mm, chiều dài lưới thép tùy thuộc vào chiều dài tấm panel được sản xuất. Sau khi đã hàn xong lưới thép được xử lý hoàn thiện để đưa vào sản xuất.

-  Trộn định lượng và rót khuôn: Các nguyên liệu: dung dịch tro bay, thạch cao đã được khuấy đều, vôi bột, xi măng, nước và phụ gia tạo khí được cân với tỷ lệ theo công nghệ sản xuất tùy theo mác của tấm panel hay gạch nhẹ chưng áp, nước được bổ sung trong trường hợp độ rắn lỏng chưa hợp lý tùy theo công nghệ sản xuất. Tất cả được đưa vào thùng rộn định lượng và khuấy với tốc độ cao để đồng bộ các nguyên liệu, sau khi các nguyên liệu trên đã được đồng liệu đảm bảo. Dung dịch sau trộn sẽ được rót vào khuôn chứa và đưa ra vị trí ghép lưới thép sau đó được đưa vào buồng dưỡng. Công đoạn dự dưỡng tính từ lúc khuôn rót xong sau đó đưa vào, nhiệt độ dưỡng khoảng 50-650C, thời gian thực hiện khoảng 120 phút.

-  Tháo khuôn, cắt phôi theo kích thước sản xuất và thay tấm cạnh

Khuôn chứa được dự dưỡng đủ thời gian sinh khí và độ cứng đảm bảo cho việc tháo khuôn, lúc này khuôn chứa được đưa ra ngoài buồng dưỡng, tiến hành tháo khuôn và đưa phôi tấm panel, phôi gạch nhẹ chưng áp vào hệ thống máy cắt định hình sản phẩm. Sau khi cắt định hình sản phẩm, phôi tấm panel, phôi gạch nhẹ chưng áp tiếp tục được đưa ra vị trí bàn lật để thay tấm cạnh trước khi đưa ra ghép nhóm.

-  Ghép nhóm, chưng áp, phân loại và đóng gói sản phẩm

Sau khi thay tấm cạnh phôi được cẩu ra khu vực ghép nhóm, sau đó được đưa vào nồi chưng áp. Tại đây phôi tấm panel được hấp ở nhiệt độ 1800 đến 2000 trong khoảng thời gian từ 10-12 giờ. Sau đó sản phẩm được đưa ra khu vực phân loại và đóng sản phẩm. Trong quá trình phân loại sản phẩm các phần phế phẩm được thu gom làm nguyên liệu trong quá trình sản xuất vữa khô trộn sẵn.

Qu​y trình vận hành lò hơi 10T phục vụ sản xuất tấm panel và gạch nhẹ chưng áp

Hình 1.3. Quy trình vận hành lò hơi

Thuyết minh quy trình vận hành lò hơi:

-  Hệ thống băm cành, vỏ cây và lò đốt

Cành, vỏ cây được thu gom về và băm nhỏ (chiều dài ≤7cm) sau đó được đưa vào lò đốt qua hệ thống định lượng

Tại hệ thống lò đốt, cành vỏ cây được đốt cháy kiệt nhờ vào các quạt cấp gió và oxy và sinh nhiệt cấp cho hệ thống lò hơi

-  Hệ thống lò hơi

Tại đây nước được đốt nóng, sinh hơi. Lượng hơi này được cấp vào sản xuất tấm panel, gạch nhẹ chưng áp, lượng hơi thừa sau sản xuất tấm panel và gạch nhẹ chưng áp được quay vòng trở lại theo đường ống tận dụng. Hơi thừa sau khi hâm nóng nước cấp cho nồi hơi, sẽ ngưng lại thành nước và được tái sử dụng trong quá trình sản xuất

Nước ngưng của hơi nóng sẽ được thu hồi về téc chứa nước tại nhà nồi hơi để tuần hoàn tái sử dụng, Bể chứa nước sau xử lý là bể có nhiệm vụ chứa chung các loại nước thải đã qua xử lý tại các hệ thống riêng (nước ngưng lò hơi, nước sau bể dập bụi, nước sau xử lý của nước mặt) sau đó sẽ được cấp lại cho vận hành lò hơi, sản xuất,…

Khói thải từ hệ thống lò hơi lò sấy bao gồm: bụi, CO, SO2, NOx các thành phần này được xử lý qua hệ thống cyclone thu bụi và cuối cùng là hệ thống lọc bụi ướt. Khí thải được thải ra ngoài môi trường qua hệ thống ống khói là khí thải đã qua xử lý, Lượng bùn thải trong hệ thống bể dập bụi ướt được thu hồi về hệ thống bể xử lý nước thải tuần hoàn tái sử dụng, bùn thải sau nạo vét và được sử dụng quay vòng tận dụng cho sản xuất vữa.

b.Quy trình sản xuất vữa khô trộn sẵn, keo dán

Hình 1.4. Sơ đồ quy trình sản xuất vữa khô trộn sẵn, keo dán

Thuyết minh quy trình công nghệ:

- Nguyên liệu đầu vào:

+ Tro bay đã qua xử lý được sấy khô.

+ Xỉ ron và phế liệu từ sản xuất gạch (phế sau hấp chưng áp) được nghiền nhỏ theo yêu cầu công nghệ và được sấy khô.

+ Xi măng.

+ Xỉ lò cao của các nhà máy luyện gang, thép đã qua xử lý và nghiền mịn.

+ Phụ gia

Các nguyên liệu trên được chứa trong si lô (thùng chứa).

-  Cân liệu, trộn vữa khô và xả xuống hệ thống đóng bao.

Các nguyên liệu đầu vào được cân định lượng theo cấp phối của từng loại mác vữa sản xuất. Sau đó được xả xuống thùng trộn khô để trộn đều. Sau khi hỗn hợp liệu được trộn trong một khoảng thời gian đảm bảo việc trộn đều, hỗn hợp vữa khô được đưa xuống hệ thống đóng bao sản phẩm.

-  Đóng gói sản phẩm.

Sau khi sản phẩm vữa khô trộn sẵn được đóng bao, sẽ được vận chuyển vào khu vực kho chứa trước khi xuất ra thị trường tiêu thụ

* Vận hành lò sấy phục vụ sản xuất vữa khô trộn sẵn và keo dán

Hình 1.5. Sơ đồ quy trình vận hành lò sấy sản xuất vữa khô trộn sẵn và keo dán

- Hệ thống băm cành, vỏ cây và lò đốt

Cành, vỏ cây được thu gom về và băm nhỏ (chiều dài ≤7cm) sau đó được đưa vào lò đốt qua hệ thống định lượng.

Tại hệ thống lò đốt, cành vỏ cây được đốt cháy kiệt nhờ vào các quạt cấp gió và oxy và sinh nhiệt cấp cho hệ thống lò sấy nguyên liệu.

- Hệ thống lò sấy nguyên liệu:

Quạt hút sẽ có nhiệm vụ hút hơi nóng từ lò đốt cấp nhiệt cho hệ thống sấy nguyên liệu để phục vụ sản xuất các sản phẩm vữa khô trộn sẵn, keo dán gạch.

Khói thải từ hệ thống lò sấy bao gồm: bụi, CO, SO2, NOx các thành phần này được xử lý qua hệ thống cyclone thu bụi và cuối cùng là hệ thống lọc bụi túi vải sau đó được chuyển lên silo chứa thông qua hệ thống vít tải và bình bơm. Khí thải được thải ra môi trường qua hệ thống ống khói là khí thải đã qua xử lý.

3.2.2.Đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu tư

Công nghệ sản xuất vữa khô trộn sẵn của công ty đã được áp dụng tại nhà máy sản xuất gạch nhẹ chưng áp AAC của công ty và đạt hiệu quả, các công nghệ sản xuất gạch chưng áp và keo dán được áp dụng các công nghệ sản xuất hiện đại và đáp ứng về hiệu suất sản xuất cũng như bảo vệ môi trường.

3.3.Sản phẩm của dự án đầu tư

Căn cứ vào quy mô, công suất sản xuất, dự kiến sản phẩm của dự án đầu tư bao gồm:

-  Tấm panel, gạch nhẹ chưng áp: 200.000 m3/năm

-  Vữa khô trộn sẵn, keo dán gạch: 200.000 tấn/năm

4.Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư

4.1.Trong giai đoạn thi công xây dựng

a.Nguyên, vật liệu, hóa chất sử dụng

Bảng 1.2. Tổng hợp nguyên, vật liệu sử dụng cho hoạt động thi công

 

STT

 

Tên vật tư

 

Đơn vị

 

Khối lượng

Khối lượng

quy đổi sang tấn

I

VẬT LIỆU

 

 

 

1

Tấm panel ALC trải sàn loại dày 15cm, 2 lớp thép

m3

131,10

5,2440

2

Xây hố ga thu nước

cái

4,00

0,2000

 

3

Hệ thống thu thoát nước bể Johkasou (cắt đục bê tông, đổ bê tông đáy, nắp, tường hố  ga  xây gạch đặc  4x8x18

(1.5x1x1m)

 

HT

 

1,00

 

0,1000

4

Cung cấp, lắp dựng lưới thép gai D3 kt ô đan 300x300 mm

m

9.406,67

1,8813

5

Cung cấp, lắp đặt Barie điện

HT

1,00

0,1000

6

Trải nilong nền nhà

m2

19,60

0,0002

 

STT

 

Tên vật tư

 

Đơn vị

 

Khối lượng

Khối lượng

quy đổi sang tấn

7

Gia công lắp đặt cửa sổ, cửa đi nhôm Xingfa dày 1,4 kính cường lực 8mm

m2

17,57

1,0540

8

Tủ điện tổng MPE

cái

1,00

0,3000

9

Trải nilon chống mất nước sàn

m2

22,00

0,0002

10

Đầu cắm internet

cái

3,00

0,000003

11

Cáp CAT 6E

m

30,00

0,0006

12

Móng cân chìm, kích thước 3x18m

gói

1,00

1,0000

13

Máy tính, máy in

gói

1,00

0,2000

14

Thiết bị trạm cân 120T chịu lực I300, kích thước 3x18m

gói

1,00

13,0000

15

Aptomat 1 pha <=50Ampe

cái

7,00

0,0004

16

Bản lề

cái

369,00

0,0369

17

Bật sắt d= 10mm

cái

492,00

0,0246

18

Bột bả

kg

214,81

0,2148

19

Bu lông

cái

13.773,74

0,0138

20

Bu lông M16

cái

209,63

0,0004

21

Cao su đệm

m

504,60

0,0151

22

Cát

m3

757,62

1.060,6680

23

Cát mịn ML=1,5-2,0

m3

142,08

170,4924

24

Cát vàng

m3

2.946,16

4.124,6265

25

Cấp phối đá dăm 0,075-50mm lớp trên

m3

1.079,37

1.673,0235

26

Cồn rửa

kg

3,48

0,0035

27

Công tắc 1 hạt

cái

4,00

0,00001

28

Công tắc 2 hạt

cái

1,00

0,000003

29

Công tắc 3 hạt

cái

1,00

0,000003

30

Cột chống thép ống

kg

209,25

0,2093

31

Dây dẫn điện <=1x2,5mm2

m

60,60

0,0030

32

Dây dẫn điện <=1x6mm2

m

80,80

0,0040

33

Dây dẫn điện 2 ruột <= 2x4mm2

m

50,50

0,0025

34

Dây thép

kg

2.787,07

2,7871

35

Dung dịch chống thấm

kg

83,08

0,0831

36

Đá 0,5x1

m3

4,85

7,7668

37

Đá 1x2

m3

4.184,21

6.694,7294

38

Đá 2x4

m3

406,27

650,0335

39

Đá 4x6

m3

246,23

381,6503

40

Đèn trang trí âm trần

bộ

8,00

0,0004

41

Đinh

kg

1.127,65

1,1276

42

Đinh đỉa

cái

142,46

0,0004

43

Đinh tán f22

cái

3.685,76

0,0037

44

Đinh, đinh vít

cái

80.543,10

0,0805

 

STT

 

Tên vật tư

 

Đơn vị

 

Khối lượng

Khối lượng

quy đổi sang tấn

45

Gạch AAC (10x20x60)cm

viên

6.560,00

65,6000

46

Gạch AAC (20x20x60)cm

viên

28.370,52

567,4105

47

Gạch đất sét nung 6,5x10,5x22

viên

873,18

2,0083

48

Gạch lá dừa

m2

1.254,42

0,0552

49

Gạch lát kích thước <= 0,04m2

m2

35,35

0,0018

50

Gạch lát kích thước <= 0,36m2

m2

17,53

0,4033

51

Gạch ốp tiết diện <= 0,06m2

m2

7,37

0,0020

52

Gỗ chèn

m3

16,15

8,8823

53

Gỗ chống

m3

47,78

26,2765

54

Gỗ đà nẹp

m3

9,01

4,9577

55

Gỗ làm khe co dãn

m3

16,10

8,8553

56

Gỗ nẹp, chống

m3

7,86

4,3221

57

Gỗ ván

m3

84,50

46,4734

58

Giáo công cụ

bộ

14,83

4,4487

59

Giấy dầu

m2

9.438,33

0,0094

60

Giấy ráp

m2

6,53

0,0000

61

Hộp có diện tích <=40cm2

cái

20,00

0,0400

62

Hộp và bóng đèn 1,2m (1 bóng)

bộ

9,00

0,0018

63

Kẽm buộc 1mm

kg

7,92

0,0079

64

Khí gas

kg

1.604,84

1,6048

65

Khối móng bê tông D300mm

cái

1.629,00

488,7000

66

Khung xương (nhôm)

kg

68,20

0,0682

67

Lưới thép B40

m2

270,60

0,6494

68

Ma tít chèn khe

kg

1.490,77

1,4908

69

Màng HDPE

m2

77,00

0,0015

70

Mùn cưa

kg

180,82

0,1808

72

Nhựa dán

kg

1,08

0,0011

73

Nhựa đường

kg

4.237,62

4,2376

74

Ổ cắm ba

cái

14,00

0,0000

75

Ô xy

chai

802,60

2,4078

76

Ống bê tông dài 1m D300mm

đoạn

543,00

162,9000

77

Ống nhựa D<=27mm

m

57,12

0,0029

78

ống nhựa F42

m

668,60

0,0201

79

Ống nhựa miệng bát D89mm L=6m

m

1.212,00

0,0364

80

Phụ gia dẻo hoá

kg

5.813,54

5,8135

81

Quạt treo tường

cái

4,00

0,0200

82

Que hàn

kg

9.160,99

9,1610

83

Sắt đệm

kg

280,00

0,2800

84

Sơn lót

kg

2,03

0,0020

85

Sơn lót nội thất

lít

431,14

0,5519

 

STT

 

Tên vật tư

 

Đơn vị

 

Khối lượng

Khối lượng

quy đổi sang tấn

86

Sơn lót ngoại thất

lít

392,12

0,5019

87

Sơn phủ

kg

3,78

0,0038

88

Sơn phủ nội thất

lít

688,89

0,8818

89

Sơn phủ ngoại thất

lít

619,54

0,7930

90

Tấm bê tông 18x22x100cm

m

1.332,50

19,9875

91

Tấm nhựa

m2

6.913,45

0,6913

92

Tấm thạch cao 9mm

m2

22,05

0,0044

93

Tấm V - 3D

m2

95,39

0,0095

94

Tiren + Ecu 6

bộ

22,47

0,0011

95

Tôn múi chiều dài bất kỳ

m2

17.087,70

23,9228

96

Tủ điện có độ cao <2m

bộ

2,00

0,1000

97

Thép F25

kg

4.583,03

4,5830

98

Thép hình

kg

289.704,70

289,7047

99

Thép hộp

m

1,62

0,0005

100

Thép hộp 40x60x3mm

m

85,26

0,0256

101

Thép hộp 50x50x3mm

m

85,02

0,0255

102

Thép hộp 60x120x3mm

m

38,41

0,0115

103

Thép hộp 80x100x3mm

m

56,84

0,0171

104

Thép mạ kẽm C14

m

48,69

0,0146

105

Thép mạ kẽm U25

m

22,96

0,0069

106

Thép mạ kẽm V20x22

m

7,65

0,0023

107

Thép ống F42-49

m

6,21

0,0019

108

Thép tấm

kg

142.707,45

142,7074

109

Thép tròn

kg

123,00

0,1230

110

Thép tròn D<=10mm

kg

43.653,18

43,6532

111

Thép tròn D<=18mm

kg

118.966,68

118,9667

112

Thép tròn D>10mm

kg

60.499,26

60,4993

113

Thép tròn D>18mm

kg

31.265,04

31,2650

114

Ván công nghiệp

m2

34,03

0,0102

115

Ván ép phủ phim

m2

678,46

0,2035

116

Vữa khô trộn sẵn (trát)

kg

80.037,10

80,0371

117

Vữa khô trộn sẵn (xây)

kg

38.027,24

38,0272

118

Xi măng PCB30

kg

960,71

0,9607

119

Xi măng PCB40

kg

1.871.520,40

1.871,5204

120

Xi măng trắng

kg

9,90

0,0099

Tổng

18.937,8

b.Nguồn cung cấp điện

Điện cung cấp cho dự án trong giai đoạn xây dựng chủ yếu phục vụ cho hoạt động của các máy móc: máy hàn, cắt, uốn thép, máy trộn vữa,

Lượng điện cung cấp cho giai đoạn này dự kiến khoảng 10.000kWh/tháng.

Điện được lấy bởi nguồn điện hiện có đang cấp cho khu vực

c.Nguồn cung cấp nước

Nguồn cung cấp nước cho hoạt động thi công xây dựng là nguồn nước sạch của địa phương hiện có.

-  Trong giai đoạn này số lượng cán bộ, công nhân tại công trường dự kiến khoảng 30 người. Cán bộ, công nhân sử dụng chủ yếu là người dân địa phương, không tổ chức ăn uống, sinh hoạt tại công trường và trở về nhà sau khi kết thúc giờ làm việc. Lấy định mức sử dụng nước cho mỗi công nhân là 45 lít/người.ngày (theo TCXDVN 13606:2023 Cấp nước - Mạng lưới đường ống và Công trình. Yêu cầu thiết kế;). Như vậy, lượng nước sử dụng cho sinh hoạt trong giai đoạn triển khai xây dựng là: 45 lít/người.ngày×30 người = 1.350 lít/ngày = 1,35 m3/ngày.

Nhu cầu nước sử dụng trong thi công (trộn vữa, vệ sinh thiết bị, dụng cụ): nước sử dụng cho trộn vữa dự kiến mỗi ngày khoảng 1 m3/ngày.

Nhu cầu sử dụng nước cho hoạt động xịt rửa bánh xe: Với tổng lượng nguyên, vật liệu khoảng 18.937,8 tấn. Thời gian thi công 12 tháng (300 ngày), tải trọng xe vận tải 15 tấn. Như vậy, lượng xe vận chuyển là 18.937,8 tấn / (300 ngày x15 tấn)= 4 xe/ngày. Lượng xe vận chuyển nguyên, vật liệu, máy móc thi công dự kiến khoảng 4 xe/ngày.

Định mức xe nước cho hoạt động xịt rửa bánh xe là 100 lít/ngày thì lượng nước sử dụng cho hoạt động này là 400 lít/ngày.

4.2.Trong giai đoạn vận hành dự án

a.Nguyên, vật liệu, hóa chất sử dụng

Bảng 1.3. Tổng hợp nguyên, vật liệu sử dụng cho hoạt động sản xuất

TT

Tên nguyên vật liệu

Đơn

vị

Khối lượng/

năm

Sản xuất Gạch nhẹ chưng áp, panel

1

Tro bay

Tấn

56.000

2

Xi măng

Tấn

9.280

3

Thạch cao

Tấn

4.800

4

Vôi bột

Tấn

16.800

5

Bột nhôm

Tấn

80

Sản xuất vữa, keo khô trộn sẵn

1

Tro bay

Tấn

32.000

2

Xi măng

Tấn

16.000

3

Cốt liệu

Tấn

111.680

4

Phụ gia

Tấn

320

Tiêu hao nguyên liệu đốt phục vụ sản xuất (cành, vỏ cây)

1

Sản xuất gạch nhẹ chưng áp, Panel

Tấn

114.400

TT

Tên nguyên vật liệu

Đơn

vị

Khối lượng/

năm

2

Sản xuất vữa, keo khô trộn sẵn

Tấn

10.880

b.Nguồn cung cấp điện

Điện cung cấp cho dự án trong giai đoạn vận hành chủ yếu là điện cho hoạt động sinh hoạt của văn phòng và điện cho hoạt động sản xuất (hoạt động của máy móc thiết bị).

Lượng điện cung cấp cho giai đoạn này dự kiến khoảng 500.000kWh/tháng.

Điện được lấy bởi nguồn điện hiện có đang cấp cho khu vực.

c. Nguồn cung cấp nước

Nước được lấy bởi nguồn cung cấp nước hiện có:

-   Nước cho hoạt động sinh hoạt: Với số lượng cán bộ, công nhân là 34 người, định mức sử dụng nước cho sinh hoạt của công nhân là 45 lít/người.ngày (tại nhà máy không có hoạt động nấu ăn). Như vậy, nhu cầu sử dụng nước cho sinh hoạt là: 45 lít/người.ngày x 34 người = 1.530 lít/ngày = 1,53 m3/ngày

-  Nước cấp bổ sung cho hoạt động của lò hơi: 1 m3 nước sạch cấp đầu vào sẽ sinh 1 tấn hơi/giờ, với lượng hơi được hoàn lưu 50% thì lượng nước sử dụng cho nồi hơi 1 tấn hơi/giờ là 12m3/ngày. Như vậy, nồi hơi 10 tấn/h sẽ cần nước bổ sung là 120 m3/ngày.

-  Nước cấp bổ sung hoạt động dập bụi lò hơi: 1m3/ngày.

-  Nước cho hoạt động trộn nguyên vật liệu: 5 m3/ngày.

 

STT

Mục đích sử dụng nước

Lưu lượng cấp (m3/ngày)

Lượng nước thải (m3/ngày)

 

Phương án xử lý

 

 

1

Nước cho sinh hoạt của CBCNV

 

 

1,53

 

 

1,53

Xử lý bằng HTXLNT sau đó tái sử dụng cho hoạt động khuấy liệu đầu vào sản xuất gạch nhẹ chưng áp và panel

2

Nước cấp bổ sung cho hoạt động của lò hơi

120

0

 

 

 

3

Nước cấp bổ sung hoạt động dập bụi lò hơi

 

 

1

 

 

1

Sau khi lắng tại bể lắng được tái sử dụng cho cho hoạt động khuấy liệu đầu vào sản xuất gạch nhẹ chưng áp và panel

4

Nước cho hoạt động trộn nguyên vật liệu

5

0

 

5.Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư

5.1.Hiện trạng khu vực thực hiện dự án

Hiện khu vực thực hiện dự án là đất sản xuất phi nông nghiệp, đất trống, không có hạng mục công trình xây dựng (nhà xưởng, phụ trợ,….). Trên đất chỉ có các công trình hạ tầng kỹ thuật:

-  Giao thông: Nhà máy giáp các tuyến đường giao thông và đường thải xỉ

-  Hệ thống cấp điện: Hiện có trạm biến thế cũ của nhà máy tại vị trí xây dựng

-  Hệ thống cấp nước: tại khu vực dự án đã có hệ thống cấp nước sạch

-  Hệ thống thoát nước: hiện thoát theo hướng tự nhiên, thoát xuống hồ thải xỉ

-  Hệ thống bưu chính viễn thông: đã có hệ thống cấp điện thoại được đấu nối trực tiếp và đã phủ sóng điện thoại di động của các công ty kinh doanh mạng viễn thông

5.2.Các hạng mục công trình

Bảng 1.4. Cơ cấu sử dụng đất

STT

Loại đất

Diện tích (m2)

Tỷ lệ (%)

1

Diện tích đất xây dựng công trình

15.125,5

61,24

2

Diện tích cây xanh.

4.952,5

20,05

3

Diện tích giao thông nội bộ, HTKT....

4.620,0

18,71

Tổng diện tích đất quy hoạch

24.698,0

100,00

* Các hạng mục công trình xây dựng

Bảng 1.5. Các hạng mục công trình xây dựng

STT

Công trình

Diện tích (m2)

Mục đích sử dụng

1

Xưởng 1 (1 tầng)

1.692

Kho chứa thành phẩm

2

Xưởng 2 (1 tầng)

1.543,6

Kho chứa thành phẩm

3

Xưởng 3 (2 tầng)

11.671,7

Khu vực sản xuất panel, gạch chưng áp, vữa khô và keo dán

4

Nhà bảo vệ

15

 

5

Trạm bơm

22,5

 

6

Khu vực xử lý nước

180,7

 

 

Tổng

15.125,5

 

>>> XEM THÊM: Hồ sơ xin giấy phép môi trường cho dự án đầu tư xây dựng mỏ khai thác đá

GỌI NGAY – 0903649782 - 028 35146426

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 
 
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu - Khu phố 7, Phường Tân Định, TP.HCM
Hotline:  028 3514 6426 - 0903 649 782 
Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com

 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha