Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án nhà máy sản xuất panel, gạch nhẹ trưng áp, vữa khô và keo dán gạch. Công nghệ sản xuất vữa khô trộn sẵn của công ty đã được áp dụng tại nhà máy sản xuất gạch nhẹ chưng áp AAC của công ty và đạt hiệu quả.
Ngày đăng: 14-10-2025
53 lượt xem
MỤC LỤC................................................................................ i
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT.......................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................... v
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ.................................................................... vi
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ.................................................. 1
1. Tên chủ dự án đầu tư............................................................................ 1
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư....................... 2
3.1. Công suất của dự án đầu tư.............................................................. 3
3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư, đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu tư..... 3
3.3. Sản phẩm của dự án đầu tư........................................................ 9
4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư..... 9
4.1. Trong giai đoạn thi công xây dựng...................................................... 9
4.2. Trong giai đoạn vận hành dự án.................................................... 13
5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư..................................... 15
5.1. Hiện trạng khu vực thực hiện dự án................................................. 15
5.2. Các hạng mục công trình........................................................................ 15
5.3. Danh mục máy móc thiết bị........................................................................ 18
5.7. Tiến độ thực hiện dự án....................................................................... 25
5.8. Biện pháp tổ chức thi công............................................................ 25
SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG...... 28
1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường....... 28
2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường....... 28
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ....29
1. Dữ liệu về hiện trạng môi trường và tài nguyên sinh vật:............... 29
1.1. Thành phần môi trường có khả năng chịu tác động trực tiếp bởi dự án:.. 29
1.2. Các đối tượng nhạy cảm về môi trường bị tác động của dự án:........... 29
2. Mô tả về môi trường tiếp nhận nước thải của dự án:........................ 29
3. Đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường đất, nước, không khí nơi thực hiện dự án:...... 29
3.1. Kết quả đo đạc, lấy mẫu phân tích, đánh giá hiện trạng môi trường khu vực tiếp nhận các loại chất thải của dự án......... 29
ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG.... 33
1. Đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường:........ 33
2.1. Đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn thi công xây dựng dự án:...... 33
2.2. Đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn dự án đi vào vận hành..... 35
2.2.2. Về công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải:.............................. 38
2.2.3. Về công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn.................. 44
2. Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường............. 51
2.1. Danh mục, kế hoạch xây lắp, kinh phí thực hiện công trình, biện pháp bảo vệ môi trường...... 51
2.2. Tổ chức, bộ máy quản lý, vận hành các công trình bảo vệ môi trường.... 52
3. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo:.. 53
3.1. Nhận xét về mức độ tin cậy của các phương pháp sử dụng trong báo cáo....53
3.2. Nhận xét về mức độ chi tiết của đánh giá................................. 54
3.3. Nhận xét về độ tin cậy của các đánh giá.................................. 54
NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG..................... 55
1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải................................ 55
2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với bụi, khí thải............................ 55
3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung............................ 56
Chương VI........................................................................... 58
KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN....58
1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án đầu tư..... 58
1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm.............................................. 58
1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải.... 58
2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật....... 60
2.1. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ........................................... 60
2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải:................................ 60
2.3. Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ, quan trắc môi trường tự động, liên tục khác theo quy định của pháp luật có liên quan hoặc theo đề xuất của chủ dự án..... 60
3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm.......................... 60
Chương VII........................................................................... 61
CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ.................................... 61
PHỤ LỤC BÁO CÁO................................................... 62
MỞ ĐẦU
Công ty CP ..... đã được UBND tỉnh Hải Dương cấp giấy chứng nhận đầu tư số ...., chứng nhận lần đầu ngày 20/7/2007 để thực hiện dự án “Nhà máy chế biến tro bay nhiệt điện” với mục tiêu và quy mô của dự án là chế biến xỉ than nhà máy nhiệt điện theo phương pháp tuyển nổi quy mô 260.000 tấn tro bay/năm và được chia thành 2 giai đoạn: giai đoạn 1 đã thực hiện theo thông báo chấp thuận đầu tư số 140/TB-UBND ngày 23/8/2006 của UBND tỉnh Hải Dương, quy mô 80.000 tấn tro bay/năm; giai đoạn 2 (mở rộng): quy mô 160.000 tấn tro bay/năm. Địa điểm thực hiện dự án tại khu vực hồ xỉ thải nhà máy nhiệt điện, thôn Bình Giang, thị trấn Phả Lại, huyện Chí Linh, tỉnh Hải Dương (nay là phường Chí Linh, thành phố Hải Phòng). Dự án đã được Sở Tài nguyên và môi trường tỉnh Hải Dương phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường tại Quyết định số 191/QĐ- STNMT ngày 31/12/2009.
Dự án chế biến xỉ than tại nhà máy nhiệt điện được triển khai nhằm tận dụng nguồn thải công nghiệp, góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường và tạo sản phẩm có giá trị sử dụng. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện, việc áp dụng công nghệ tuyển nổi gặp nhiều khó khăn, hiệu quả không đạt như mong đợi, dẫn đến công ty phải tạm dừng sản xuất để rà soát đánh giá lại tính khả thi của công nghệ
Trong thời gian dừng hoạt động, dự án chịu tác động nghiêm trọng của cơn bão Yagi làm sập đổ hoàn toàn các nhà xưởng đã đầu tư. Trước tình hình đó, năm 2024, công ty đã phá dỡ toàn bộ công trình hiện trạng để đảm bảo an toàn đồng thời định hướng sản xuất sản phẩm khác phù hợp với định hướng phát triển bền vững của công ty và yêu cầu bảo vệ môi trường.
Trên cơ sở hiệu quả kinh tế của Nhà máy sản xuất gạch nhẹ chưng áp AAC do Công ty làm chủ đầu tư hiện đang hoạt động tại địa điểm Km28+100m, Quốc lộ 18, phường Phả Lại, thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương (nay là phường Chí Linh, thành phố Hải Phòng) từ năm 2009. Tuy nhiên do hạn chế về mặt bằng xây dựng, nhà máy hiện không đủ điều kiện để mở rộng thêm các dây chuyền sản xuất sản phẩm phụ trợ như panel, vữa khô, keo dán gạch. Do đó việc đầu tư sản xuất thêm 1 nhà máy tại khu vực đã có sẵn mặt bằng, hạ tầng kỹ thuật là cơ bản phù hợp.
Do đó, Công ty đã lập hồ sơ điều chỉnh dự án đầu tư thành “Nhà máy sản xuất panel, gạch nhẹ trưng áp, vữa khô và keo dán gạch” và được UBND tỉnh Hải Dương (nay là UBND thành phố Hải Phòng) chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư thực hiện dự án tại Quyết định số 2664/QĐ-UBND ngày 27/6/2025. Theo đó, quy mô dự án như sau:
- Sản xuất tấm panel, gạch nhẹ chưng áp: 200.000m3/năm
- Sản xuất vữa khô trộn sẵn, keo dán gạch: 200.000 tấn/năm.
- Sản xuất gạch cốt liệu (gạch nhẹ không nung): 7.500.000 viên/năm (tương đương 10.800 m3/năm). – đối với sản phẩm này hiện chưa có kế hoạch sản xuất, do đó không nằm trong phạm vi đánh giá của báo cáo này, sau này, khi công ty có nhu cầu sản xuất đối với sản phẩm này sẽ tiến hành lập lại hồ sơ cấp giấy phép môi trường theo quy định.
Dự án thuộc nhóm B (theo tiêu chí của Luật đầu tư công số 58/2024/QH15 ngày 29/11/2024 – khoản 3 Điều 10) và thuộc mục 2, phụ lục V – phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường (dự án nhóm III)
Thực hiện Luật Bảo vệ môi trường, Công ty CP ... tiến hành lập báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường cho Dự án “Nhà máy sản xuất panel, gạch nhẹ trưng áp, vữa khô và keo dán gạch” theo hướng dẫn tại phụ lục IX, Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
Chương I
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Công ty CP ....
- Địa chỉ văn phòng: ........Lê Thánh Tông, phường Chí Linh, thành phố Hải Phòng
- Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án đầu tư: ........ – chức vụ: Tổng giám đốc
- Điện thoại: ...; E-mail:............
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ....... do Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Hải Dương cấp lần đầu ngày 17/4/2007, thay đổi lần thứ 18 ngày 15/07/2025.
- Quyết định số 2664/QĐ-UBND ngày 27/6/2025 của UBND tỉnh Hải Dương chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư thực hiện dự án Nhà máy sản xuất panel, gạch nhẹ chưng áp, vữa khô và keo dán gạch (điều chỉnh lần thứ 2 từ dự án nhà máy chế biến tro bay nhiệt điện)
Nhà máy sản xuất panel, gạch nhẹ chưng áp, vữa khô và keo dán gạch
- Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: Thuộc địa bàn phường Phả Lại, thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương (nay là phường Chí Linh, thành phố Hải Phòng).
- Dự án có diện tích 24.698m2, có vị trí tiếp giáp như sau:
+ Phía Bắc: giáp hồ thải xỉ Phả Lại
+ Phía Nam: giáp đường giao thông liên xã
+ Phía Đông: giáp hồ thải xỉ Phả Lại
+ Phía Tây: giáp hồ thải xỉ Phả Lại
Vị trí thực hiện dự án được thể hiện tại hình dưới đây:
Hình 1.1. Vị trí thực hiện dự án
- Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường của dự án đầu tư
+ Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng: Sở Xây dựng thành phố Hải Phòng.
+ Cơ quan cấp giấy phép môi trường: UBND thành phố Hải Phòng.
- Quy mô của dự án đầu tư theo quy định tại Điều 25 Nghị định này: dự án thuộc nhóm B (theo tiêu chí của Luật đầu tư công số 58/2024/QH15 ngày 29/11/2024 – khoản 3 Điều 10).
- Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ: sản xuất gạch panel, gạch nhẹ chưng áp, vữa khô và keo dán gạch.
- Phân nhóm dự án đầu tư: dự án nhóm III (mục 2, phụ lục V – phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường).
Căn cứ theo Quyết định số 2664/QĐ-UBND ngày 27/6/2025 của UBND tỉnh Hải Dương chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư thực hiện dự án Nhà máy sản xuất gạch panel, gạch nhẹ chưng áp, vữa khô và keo dán gạch (điều chỉnh lần thứ 2 từ dự án nhà máy chế biến tro bay nhiệt điện), quy mô, công suất của dự án đầu tư như sau:
- Sản xuất tấm panel, gạch nhẹ chưng áp: 200.000 m3/năm
- Sản xuất vữa khô trộn sẵn, keo dán gạch: 200.000 tấn/năm.
- Sản xuất gạch cốt liệu (gạch nhẹ không nung): 7.500.000 viên/năm (tương đương 10.800 m3/năm).
Tuy nhiên, dự kiến, nhà máy chưa thực hiện nội dung sản xuất gạch cốt liệu (gạch nhẹ không nung)
a.Quy trình sản xuất tấm panel và gạch nhẹ chưng áp
Hình 1.2. Quy trình sản xuất tấm panel và gạch nhẹ chưng áp
Thuyết minh quy trình công nghệ sản xuất:
- Nguyên liệu khuấy liệu đầu vào (là các nguyên liệu ẩm, không phát sinh bụi), bao gồm: tro bay đã qua xử lý tại nhà máy sản xuất tro bay Phả Lại hoặc nguyên liệu thô đã được nghiền mịn bằng máy nghiền bi, thạch cao được cấp tỷ lệ vào thùng khuấy và khuấy cho đến khi tạo thành dung dịch hòa tan sau đó được bơm lên thùng chứa, tại thùng chứa này dung dịch tiếp tục được khuấy chống lắng
- Nguyên liệu đầu vào: bao gồm dung dịch tro bay và thạch cao đã được khuấy đều, dung dịch phế sau khi cắt khuấy lại, vôi bột, xi măng, nước và phụ gia tạo khí
- Gia công lưới thép (đối với sản xuất tấm panel) sử dụng thép D4-D5 (tùy theo công năng của tấm panel) để tạo tổ hợp lưới thép cho sản xuất tấm với khoảng cách thanh thép của lưới thép là 130x200mm, chiều dài lưới thép tùy thuộc vào chiều dài tấm panel được sản xuất. Sau khi đã hàn xong lưới thép được xử lý hoàn thiện để đưa vào sản xuất.
- Trộn định lượng và rót khuôn: Các nguyên liệu: dung dịch tro bay, thạch cao đã được khuấy đều, vôi bột, xi măng, nước và phụ gia tạo khí được cân với tỷ lệ theo công nghệ sản xuất tùy theo mác của tấm panel hay gạch nhẹ chưng áp, nước được bổ sung trong trường hợp độ rắn lỏng chưa hợp lý tùy theo công nghệ sản xuất. Tất cả được đưa vào thùng rộn định lượng và khuấy với tốc độ cao để đồng bộ các nguyên liệu, sau khi các nguyên liệu trên đã được đồng liệu đảm bảo. Dung dịch sau trộn sẽ được rót vào khuôn chứa và đưa ra vị trí ghép lưới thép sau đó được đưa vào buồng dưỡng. Công đoạn dự dưỡng tính từ lúc khuôn rót xong sau đó đưa vào, nhiệt độ dưỡng khoảng 50-650C, thời gian thực hiện khoảng 120 phút.
- Tháo khuôn, cắt phôi theo kích thước sản xuất và thay tấm cạnh
Khuôn chứa được dự dưỡng đủ thời gian sinh khí và độ cứng đảm bảo cho việc tháo khuôn, lúc này khuôn chứa được đưa ra ngoài buồng dưỡng, tiến hành tháo khuôn và đưa phôi tấm panel, phôi gạch nhẹ chưng áp vào hệ thống máy cắt định hình sản phẩm. Sau khi cắt định hình sản phẩm, phôi tấm panel, phôi gạch nhẹ chưng áp tiếp tục được đưa ra vị trí bàn lật để thay tấm cạnh trước khi đưa ra ghép nhóm.
- Ghép nhóm, chưng áp, phân loại và đóng gói sản phẩm
Sau khi thay tấm cạnh phôi được cẩu ra khu vực ghép nhóm, sau đó được đưa vào nồi chưng áp. Tại đây phôi tấm panel được hấp ở nhiệt độ 1800 đến 2000 trong khoảng thời gian từ 10-12 giờ. Sau đó sản phẩm được đưa ra khu vực phân loại và đóng sản phẩm. Trong quá trình phân loại sản phẩm các phần phế phẩm được thu gom làm nguyên liệu trong quá trình sản xuất vữa khô trộn sẵn.
Quy trình vận hành lò hơi 10T phục vụ sản xuất tấm panel và gạch nhẹ chưng áp
Hình 1.3. Quy trình vận hành lò hơi
Thuyết minh quy trình vận hành lò hơi:
- Hệ thống băm cành, vỏ cây và lò đốt
Cành, vỏ cây được thu gom về và băm nhỏ (chiều dài ≤7cm) sau đó được đưa vào lò đốt qua hệ thống định lượng
Tại hệ thống lò đốt, cành vỏ cây được đốt cháy kiệt nhờ vào các quạt cấp gió và oxy và sinh nhiệt cấp cho hệ thống lò hơi
- Hệ thống lò hơi
Tại đây nước được đốt nóng, sinh hơi. Lượng hơi này được cấp vào sản xuất tấm panel, gạch nhẹ chưng áp, lượng hơi thừa sau sản xuất tấm panel và gạch nhẹ chưng áp được quay vòng trở lại theo đường ống tận dụng. Hơi thừa sau khi hâm nóng nước cấp cho nồi hơi, sẽ ngưng lại thành nước và được tái sử dụng trong quá trình sản xuất
Nước ngưng của hơi nóng sẽ được thu hồi về téc chứa nước tại nhà nồi hơi để tuần hoàn tái sử dụng, Bể chứa nước sau xử lý là bể có nhiệm vụ chứa chung các loại nước thải đã qua xử lý tại các hệ thống riêng (nước ngưng lò hơi, nước sau bể dập bụi, nước sau xử lý của nước mặt) sau đó sẽ được cấp lại cho vận hành lò hơi, sản xuất,…
Khói thải từ hệ thống lò hơi lò sấy bao gồm: bụi, CO, SO2, NOx các thành phần này được xử lý qua hệ thống cyclone thu bụi và cuối cùng là hệ thống lọc bụi ướt. Khí thải được thải ra ngoài môi trường qua hệ thống ống khói là khí thải đã qua xử lý, Lượng bùn thải trong hệ thống bể dập bụi ướt được thu hồi về hệ thống bể xử lý nước thải tuần hoàn tái sử dụng, bùn thải sau nạo vét và được sử dụng quay vòng tận dụng cho sản xuất vữa.
b.Quy trình sản xuất vữa khô trộn sẵn, keo dán
Hình 1.4. Sơ đồ quy trình sản xuất vữa khô trộn sẵn, keo dán
Thuyết minh quy trình công nghệ:
- Nguyên liệu đầu vào:
+ Tro bay đã qua xử lý được sấy khô.
+ Xỉ ron và phế liệu từ sản xuất gạch (phế sau hấp chưng áp) được nghiền nhỏ theo yêu cầu công nghệ và được sấy khô.
+ Xi măng.
+ Xỉ lò cao của các nhà máy luyện gang, thép đã qua xử lý và nghiền mịn.
+ Phụ gia
Các nguyên liệu trên được chứa trong si lô (thùng chứa).
- Cân liệu, trộn vữa khô và xả xuống hệ thống đóng bao.
Các nguyên liệu đầu vào được cân định lượng theo cấp phối của từng loại mác vữa sản xuất. Sau đó được xả xuống thùng trộn khô để trộn đều. Sau khi hỗn hợp liệu được trộn trong một khoảng thời gian đảm bảo việc trộn đều, hỗn hợp vữa khô được đưa xuống hệ thống đóng bao sản phẩm.
- Đóng gói sản phẩm.
Sau khi sản phẩm vữa khô trộn sẵn được đóng bao, sẽ được vận chuyển vào khu vực kho chứa trước khi xuất ra thị trường tiêu thụ
* Vận hành lò sấy phục vụ sản xuất vữa khô trộn sẵn và keo dán
Hình 1.5. Sơ đồ quy trình vận hành lò sấy sản xuất vữa khô trộn sẵn và keo dán
- Hệ thống băm cành, vỏ cây và lò đốt
Cành, vỏ cây được thu gom về và băm nhỏ (chiều dài ≤7cm) sau đó được đưa vào lò đốt qua hệ thống định lượng.
Tại hệ thống lò đốt, cành vỏ cây được đốt cháy kiệt nhờ vào các quạt cấp gió và oxy và sinh nhiệt cấp cho hệ thống lò sấy nguyên liệu.
- Hệ thống lò sấy nguyên liệu:
Quạt hút sẽ có nhiệm vụ hút hơi nóng từ lò đốt cấp nhiệt cho hệ thống sấy nguyên liệu để phục vụ sản xuất các sản phẩm vữa khô trộn sẵn, keo dán gạch.
Khói thải từ hệ thống lò sấy bao gồm: bụi, CO, SO2, NOx các thành phần này được xử lý qua hệ thống cyclone thu bụi và cuối cùng là hệ thống lọc bụi túi vải sau đó được chuyển lên silo chứa thông qua hệ thống vít tải và bình bơm. Khí thải được thải ra môi trường qua hệ thống ống khói là khí thải đã qua xử lý.
3.2.2.Đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu tư
Công nghệ sản xuất vữa khô trộn sẵn của công ty đã được áp dụng tại nhà máy sản xuất gạch nhẹ chưng áp AAC của công ty và đạt hiệu quả, các công nghệ sản xuất gạch chưng áp và keo dán được áp dụng các công nghệ sản xuất hiện đại và đáp ứng về hiệu suất sản xuất cũng như bảo vệ môi trường.
Căn cứ vào quy mô, công suất sản xuất, dự kiến sản phẩm của dự án đầu tư bao gồm:
- Tấm panel, gạch nhẹ chưng áp: 200.000 m3/năm
- Vữa khô trộn sẵn, keo dán gạch: 200.000 tấn/năm
a.Nguyên, vật liệu, hóa chất sử dụng
Bảng 1.2. Tổng hợp nguyên, vật liệu sử dụng cho hoạt động thi công
STT |
Tên vật tư |
Đơn vị |
Khối lượng |
Khối lượng quy đổi sang tấn |
I |
VẬT LIỆU |
|
|
|
1 |
Tấm panel ALC trải sàn loại dày 15cm, 2 lớp thép |
m3 |
131,10 |
5,2440 |
2 |
Xây hố ga thu nước |
cái |
4,00 |
0,2000 |
3 |
Hệ thống thu thoát nước bể Johkasou (cắt đục bê tông, đổ bê tông đáy, nắp, tường hố ga xây gạch đặc 4x8x18 (1.5x1x1m) |
HT |
1,00 |
0,1000 |
4 |
Cung cấp, lắp dựng lưới thép gai D3 kt ô đan 300x300 mm |
m |
9.406,67 |
1,8813 |
5 |
Cung cấp, lắp đặt Barie điện |
HT |
1,00 |
0,1000 |
6 |
Trải nilong nền nhà |
m2 |
19,60 |
0,0002 |
STT |
Tên vật tư |
Đơn vị |
Khối lượng |
Khối lượng quy đổi sang tấn |
7 |
Gia công lắp đặt cửa sổ, cửa đi nhôm Xingfa dày 1,4 kính cường lực 8mm |
m2 |
17,57 |
1,0540 |
8 |
Tủ điện tổng MPE |
cái |
1,00 |
0,3000 |
9 |
Trải nilon chống mất nước sàn |
m2 |
22,00 |
0,0002 |
10 |
Đầu cắm internet |
cái |
3,00 |
0,000003 |
11 |
Cáp CAT 6E |
m |
30,00 |
0,0006 |
12 |
Móng cân chìm, kích thước 3x18m |
gói |
1,00 |
1,0000 |
13 |
Máy tính, máy in |
gói |
1,00 |
0,2000 |
14 |
Thiết bị trạm cân 120T chịu lực I300, kích thước 3x18m |
gói |
1,00 |
13,0000 |
15 |
Aptomat 1 pha <=50Ampe |
cái |
7,00 |
0,0004 |
16 |
Bản lề |
cái |
369,00 |
0,0369 |
17 |
Bật sắt d= 10mm |
cái |
492,00 |
0,0246 |
18 |
Bột bả |
kg |
214,81 |
0,2148 |
19 |
Bu lông |
cái |
13.773,74 |
0,0138 |
20 |
Bu lông M16 |
cái |
209,63 |
0,0004 |
21 |
Cao su đệm |
m |
504,60 |
0,0151 |
22 |
Cát |
m3 |
757,62 |
1.060,6680 |
23 |
Cát mịn ML=1,5-2,0 |
m3 |
142,08 |
170,4924 |
24 |
Cát vàng |
m3 |
2.946,16 |
4.124,6265 |
25 |
Cấp phối đá dăm 0,075-50mm lớp trên |
m3 |
1.079,37 |
1.673,0235 |
26 |
Cồn rửa |
kg |
3,48 |
0,0035 |
27 |
Công tắc 1 hạt |
cái |
4,00 |
0,00001 |
28 |
Công tắc 2 hạt |
cái |
1,00 |
0,000003 |
29 |
Công tắc 3 hạt |
cái |
1,00 |
0,000003 |
30 |
Cột chống thép ống |
kg |
209,25 |
0,2093 |
31 |
Dây dẫn điện <=1x2,5mm2 |
m |
60,60 |
0,0030 |
32 |
Dây dẫn điện <=1x6mm2 |
m |
80,80 |
0,0040 |
33 |
Dây dẫn điện 2 ruột <= 2x4mm2 |
m |
50,50 |
0,0025 |
34 |
Dây thép |
kg |
2.787,07 |
2,7871 |
35 |
Dung dịch chống thấm |
kg |
83,08 |
0,0831 |
36 |
Đá 0,5x1 |
m3 |
4,85 |
7,7668 |
37 |
Đá 1x2 |
m3 |
4.184,21 |
6.694,7294 |
38 |
Đá 2x4 |
m3 |
406,27 |
650,0335 |
39 |
Đá 4x6 |
m3 |
246,23 |
381,6503 |
40 |
Đèn trang trí âm trần |
bộ |
8,00 |
0,0004 |
41 |
Đinh |
kg |
1.127,65 |
1,1276 |
42 |
Đinh đỉa |
cái |
142,46 |
0,0004 |
43 |
Đinh tán f22 |
cái |
3.685,76 |
0,0037 |
44 |
Đinh, đinh vít |
cái |
80.543,10 |
0,0805 |
STT |
Tên vật tư |
Đơn vị |
Khối lượng |
Khối lượng quy đổi sang tấn |
45 |
Gạch AAC (10x20x60)cm |
viên |
6.560,00 |
65,6000 |
46 |
Gạch AAC (20x20x60)cm |
viên |
28.370,52 |
567,4105 |
47 |
Gạch đất sét nung 6,5x10,5x22 |
viên |
873,18 |
2,0083 |
48 |
Gạch lá dừa |
m2 |
1.254,42 |
0,0552 |
49 |
Gạch lát kích thước <= 0,04m2 |
m2 |
35,35 |
0,0018 |
50 |
Gạch lát kích thước <= 0,36m2 |
m2 |
17,53 |
0,4033 |
51 |
Gạch ốp tiết diện <= 0,06m2 |
m2 |
7,37 |
0,0020 |
52 |
Gỗ chèn |
m3 |
16,15 |
8,8823 |
53 |
Gỗ chống |
m3 |
47,78 |
26,2765 |
54 |
Gỗ đà nẹp |
m3 |
9,01 |
4,9577 |
55 |
Gỗ làm khe co dãn |
m3 |
16,10 |
8,8553 |
56 |
Gỗ nẹp, chống |
m3 |
7,86 |
4,3221 |
57 |
Gỗ ván |
m3 |
84,50 |
46,4734 |
58 |
Giáo công cụ |
bộ |
14,83 |
4,4487 |
59 |
Giấy dầu |
m2 |
9.438,33 |
0,0094 |
60 |
Giấy ráp |
m2 |
6,53 |
0,0000 |
61 |
Hộp có diện tích <=40cm2 |
cái |
20,00 |
0,0400 |
62 |
Hộp và bóng đèn 1,2m (1 bóng) |
bộ |
9,00 |
0,0018 |
63 |
Kẽm buộc 1mm |
kg |
7,92 |
0,0079 |
64 |
Khí gas |
kg |
1.604,84 |
1,6048 |
65 |
Khối móng bê tông D300mm |
cái |
1.629,00 |
488,7000 |
66 |
Khung xương (nhôm) |
kg |
68,20 |
0,0682 |
67 |
Lưới thép B40 |
m2 |
270,60 |
0,6494 |
68 |
Ma tít chèn khe |
kg |
1.490,77 |
1,4908 |
69 |
Màng HDPE |
m2 |
77,00 |
0,0015 |
70 |
Mùn cưa |
kg |
180,82 |
0,1808 |
72 |
Nhựa dán |
kg |
1,08 |
0,0011 |
73 |
Nhựa đường |
kg |
4.237,62 |
4,2376 |
74 |
Ổ cắm ba |
cái |
14,00 |
0,0000 |
75 |
Ô xy |
chai |
802,60 |
2,4078 |
76 |
Ống bê tông dài 1m D300mm |
đoạn |
543,00 |
162,9000 |
77 |
Ống nhựa D<=27mm |
m |
57,12 |
0,0029 |
78 |
ống nhựa F42 |
m |
668,60 |
0,0201 |
79 |
Ống nhựa miệng bát D89mm L=6m |
m |
1.212,00 |
0,0364 |
80 |
Phụ gia dẻo hoá |
kg |
5.813,54 |
5,8135 |
81 |
Quạt treo tường |
cái |
4,00 |
0,0200 |
82 |
Que hàn |
kg |
9.160,99 |
9,1610 |
83 |
Sắt đệm |
kg |
280,00 |
0,2800 |
84 |
Sơn lót |
kg |
2,03 |
0,0020 |
85 |
Sơn lót nội thất |
lít |
431,14 |
0,5519 |
STT |
Tên vật tư |
Đơn vị |
Khối lượng |
Khối lượng quy đổi sang tấn |
86 |
Sơn lót ngoại thất |
lít |
392,12 |
0,5019 |
87 |
Sơn phủ |
kg |
3,78 |
0,0038 |
88 |
Sơn phủ nội thất |
lít |
688,89 |
0,8818 |
89 |
Sơn phủ ngoại thất |
lít |
619,54 |
0,7930 |
90 |
Tấm bê tông 18x22x100cm |
m |
1.332,50 |
19,9875 |
91 |
Tấm nhựa |
m2 |
6.913,45 |
0,6913 |
92 |
Tấm thạch cao 9mm |
m2 |
22,05 |
0,0044 |
93 |
Tấm V - 3D |
m2 |
95,39 |
0,0095 |
94 |
Tiren + Ecu 6 |
bộ |
22,47 |
0,0011 |
95 |
Tôn múi chiều dài bất kỳ |
m2 |
17.087,70 |
23,9228 |
96 |
Tủ điện có độ cao <2m |
bộ |
2,00 |
0,1000 |
97 |
Thép F25 |
kg |
4.583,03 |
4,5830 |
98 |
Thép hình |
kg |
289.704,70 |
289,7047 |
99 |
Thép hộp |
m |
1,62 |
0,0005 |
100 |
Thép hộp 40x60x3mm |
m |
85,26 |
0,0256 |
101 |
Thép hộp 50x50x3mm |
m |
85,02 |
0,0255 |
102 |
Thép hộp 60x120x3mm |
m |
38,41 |
0,0115 |
103 |
Thép hộp 80x100x3mm |
m |
56,84 |
0,0171 |
104 |
Thép mạ kẽm C14 |
m |
48,69 |
0,0146 |
105 |
Thép mạ kẽm U25 |
m |
22,96 |
0,0069 |
106 |
Thép mạ kẽm V20x22 |
m |
7,65 |
0,0023 |
107 |
Thép ống F42-49 |
m |
6,21 |
0,0019 |
108 |
Thép tấm |
kg |
142.707,45 |
142,7074 |
109 |
Thép tròn |
kg |
123,00 |
0,1230 |
110 |
Thép tròn D<=10mm |
kg |
43.653,18 |
43,6532 |
111 |
Thép tròn D<=18mm |
kg |
118.966,68 |
118,9667 |
112 |
Thép tròn D>10mm |
kg |
60.499,26 |
60,4993 |
113 |
Thép tròn D>18mm |
kg |
31.265,04 |
31,2650 |
114 |
Ván công nghiệp |
m2 |
34,03 |
0,0102 |
115 |
Ván ép phủ phim |
m2 |
678,46 |
0,2035 |
116 |
Vữa khô trộn sẵn (trát) |
kg |
80.037,10 |
80,0371 |
117 |
Vữa khô trộn sẵn (xây) |
kg |
38.027,24 |
38,0272 |
118 |
Xi măng PCB30 |
kg |
960,71 |
0,9607 |
119 |
Xi măng PCB40 |
kg |
1.871.520,40 |
1.871,5204 |
120 |
Xi măng trắng |
kg |
9,90 |
0,0099 |
Tổng |
18.937,8 |
b.Nguồn cung cấp điện
Điện cung cấp cho dự án trong giai đoạn xây dựng chủ yếu phục vụ cho hoạt động của các máy móc: máy hàn, cắt, uốn thép, máy trộn vữa,
Lượng điện cung cấp cho giai đoạn này dự kiến khoảng 10.000kWh/tháng.
Điện được lấy bởi nguồn điện hiện có đang cấp cho khu vực
c.Nguồn cung cấp nước
Nguồn cung cấp nước cho hoạt động thi công xây dựng là nguồn nước sạch của địa phương hiện có.
- Trong giai đoạn này số lượng cán bộ, công nhân tại công trường dự kiến khoảng 30 người. Cán bộ, công nhân sử dụng chủ yếu là người dân địa phương, không tổ chức ăn uống, sinh hoạt tại công trường và trở về nhà sau khi kết thúc giờ làm việc. Lấy định mức sử dụng nước cho mỗi công nhân là 45 lít/người.ngày (theo TCXDVN 13606:2023 Cấp nước - Mạng lưới đường ống và Công trình. Yêu cầu thiết kế;). Như vậy, lượng nước sử dụng cho sinh hoạt trong giai đoạn triển khai xây dựng là: 45 lít/người.ngày×30 người = 1.350 lít/ngày = 1,35 m3/ngày.
- Nhu cầu nước sử dụng trong thi công (trộn vữa, vệ sinh thiết bị, dụng cụ): nước sử dụng cho trộn vữa dự kiến mỗi ngày khoảng 1 m3/ngày.
- Nhu cầu sử dụng nước cho hoạt động xịt rửa bánh xe: Với tổng lượng nguyên, vật liệu khoảng 18.937,8 tấn. Thời gian thi công 12 tháng (300 ngày), tải trọng xe vận tải 15 tấn. Như vậy, lượng xe vận chuyển là 18.937,8 tấn / (300 ngày x15 tấn)= 4 xe/ngày. Lượng xe vận chuyển nguyên, vật liệu, máy móc thi công dự kiến khoảng 4 xe/ngày.
Định mức xe nước cho hoạt động xịt rửa bánh xe là 100 lít/ngày thì lượng nước sử dụng cho hoạt động này là 400 lít/ngày.
a.Nguyên, vật liệu, hóa chất sử dụng
Bảng 1.3. Tổng hợp nguyên, vật liệu sử dụng cho hoạt động sản xuất
TT |
Tên nguyên vật liệu |
Đơn vị |
Khối lượng/ năm |
Sản xuất Gạch nhẹ chưng áp, panel |
|||
1 |
Tro bay |
Tấn |
56.000 |
2 |
Xi măng |
Tấn |
9.280 |
3 |
Thạch cao |
Tấn |
4.800 |
4 |
Vôi bột |
Tấn |
16.800 |
5 |
Bột nhôm |
Tấn |
80 |
Sản xuất vữa, keo khô trộn sẵn |
|||
1 |
Tro bay |
Tấn |
32.000 |
2 |
Xi măng |
Tấn |
16.000 |
3 |
Cốt liệu |
Tấn |
111.680 |
4 |
Phụ gia |
Tấn |
320 |
Tiêu hao nguyên liệu đốt phục vụ sản xuất (cành, vỏ cây) |
|||
1 |
Sản xuất gạch nhẹ chưng áp, Panel |
Tấn |
114.400 |
TT |
Tên nguyên vật liệu |
Đơn vị |
Khối lượng/ năm |
2 |
Sản xuất vữa, keo khô trộn sẵn |
Tấn |
10.880 |
b.Nguồn cung cấp điện
Điện cung cấp cho dự án trong giai đoạn vận hành chủ yếu là điện cho hoạt động sinh hoạt của văn phòng và điện cho hoạt động sản xuất (hoạt động của máy móc thiết bị).
Lượng điện cung cấp cho giai đoạn này dự kiến khoảng 500.000kWh/tháng.
Điện được lấy bởi nguồn điện hiện có đang cấp cho khu vực.
c. Nguồn cung cấp nước
Nước được lấy bởi nguồn cung cấp nước hiện có:
- Nước cho hoạt động sinh hoạt: Với số lượng cán bộ, công nhân là 34 người, định mức sử dụng nước cho sinh hoạt của công nhân là 45 lít/người.ngày (tại nhà máy không có hoạt động nấu ăn). Như vậy, nhu cầu sử dụng nước cho sinh hoạt là: 45 lít/người.ngày x 34 người = 1.530 lít/ngày = 1,53 m3/ngày
- Nước cấp bổ sung cho hoạt động của lò hơi: 1 m3 nước sạch cấp đầu vào sẽ sinh 1 tấn hơi/giờ, với lượng hơi được hoàn lưu 50% thì lượng nước sử dụng cho nồi hơi 1 tấn hơi/giờ là 12m3/ngày. Như vậy, nồi hơi 10 tấn/h sẽ cần nước bổ sung là 120 m3/ngày.
- Nước cấp bổ sung hoạt động dập bụi lò hơi: 1m3/ngày.
- Nước cho hoạt động trộn nguyên vật liệu: 5 m3/ngày.
STT |
Mục đích sử dụng nước |
Lưu lượng cấp (m3/ngày) |
Lượng nước thải (m3/ngày) |
Phương án xử lý |
1 |
Nước cho sinh hoạt của CBCNV |
1,53 |
1,53 |
Xử lý bằng HTXLNT sau đó tái sử dụng cho hoạt động khuấy liệu đầu vào sản xuất gạch nhẹ chưng áp và panel |
2 |
Nước cấp bổ sung cho hoạt động của lò hơi |
120 |
0 |
|
3 |
Nước cấp bổ sung hoạt động dập bụi lò hơi |
1 |
1 |
Sau khi lắng tại bể lắng được tái sử dụng cho cho hoạt động khuấy liệu đầu vào sản xuất gạch nhẹ chưng áp và panel |
4 |
Nước cho hoạt động trộn nguyên vật liệu |
5 |
0 |
|
Hiện khu vực thực hiện dự án là đất sản xuất phi nông nghiệp, đất trống, không có hạng mục công trình xây dựng (nhà xưởng, phụ trợ,….). Trên đất chỉ có các công trình hạ tầng kỹ thuật:
- Giao thông: Nhà máy giáp các tuyến đường giao thông và đường thải xỉ
- Hệ thống cấp điện: Hiện có trạm biến thế cũ của nhà máy tại vị trí xây dựng
- Hệ thống cấp nước: tại khu vực dự án đã có hệ thống cấp nước sạch
- Hệ thống thoát nước: hiện thoát theo hướng tự nhiên, thoát xuống hồ thải xỉ
- Hệ thống bưu chính viễn thông: đã có hệ thống cấp điện thoại được đấu nối trực tiếp và đã phủ sóng điện thoại di động của các công ty kinh doanh mạng viễn thông
Bảng 1.4. Cơ cấu sử dụng đất
STT |
Loại đất |
Diện tích (m2) |
Tỷ lệ (%) |
1 |
Diện tích đất xây dựng công trình |
15.125,5 |
61,24 |
2 |
Diện tích cây xanh. |
4.952,5 |
20,05 |
3 |
Diện tích giao thông nội bộ, HTKT.... |
4.620,0 |
18,71 |
Tổng diện tích đất quy hoạch |
24.698,0 |
100,00 |
* Các hạng mục công trình xây dựng
Bảng 1.5. Các hạng mục công trình xây dựng
STT |
Công trình |
Diện tích (m2) |
Mục đích sử dụng |
1 |
Xưởng 1 (1 tầng) |
1.692 |
Kho chứa thành phẩm |
2 |
Xưởng 2 (1 tầng) |
1.543,6 |
Kho chứa thành phẩm |
3 |
Xưởng 3 (2 tầng) |
11.671,7 |
Khu vực sản xuất panel, gạch chưng áp, vữa khô và keo dán |
4 |
Nhà bảo vệ |
15 |
|
5 |
Trạm bơm |
22,5 |
|
6 |
Khu vực xử lý nước |
180,7 |
|
|
Tổng |
15.125,5 |
|
>>> XEM THÊM: Hồ sơ xin giấy phép môi trường cho dự án đầu tư xây dựng mỏ khai thác đá
GỌI NGAY – 0903649782 - 028 35146426
Gửi bình luận của bạn