Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường nhà máy xử lý chất thải

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường (GPMT) nhà máy xử lý chất thải sinh hoạt với công suất 200 tấn/ngày bằng công nghệ ủ phân vi sinh. Hiện tại công suất xử lý của Cơ sở đã đạt 200 tấn/ngày.

Ngày đăng: 12-02-2025

23 lượt xem

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT......................................... 3

DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................... 4

DANH MỤC HÌNH......................................................................................... 5

CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ......................................... 6

1.1   Tên chủ cơ sở............................................................................................... 6

1.3.   Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở.................................... 7

1.4.    Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở....11

1.5.   Các thông tin khác liên quan đến cơ sở...................................................................... 15

CHƯƠNG II. SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG.... 20

2.1   Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường....20

2.2.   Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường..................... 21

CHƯƠNG III. KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ. 22

3.1.   Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải................ 22

3.3.   Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường...................... 32

3.4.   Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại....................................... 33

3.5.   Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung........................................... 35

3.6.   Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường:............................................. 35

CHƯƠNG IV. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG...... 36

4.1.   Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải và yêu cầu bảo vệ môi trường đối với thu gom, xử lý nước thải...37

4.2.   Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung và yêu cầu bảo vệ môi trường... 41

4.3   Nội dung yêu cầu về quản lý chất thải, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường ....42

CHƯƠNG V. KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ................. 45

5.1.   Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải.................................. 45

5.2.   Kết quả quan trắc môi trường định môi trường không khí xung quanh........ 55

5.3.   Kết quả quan trắc môi trường định môi trường khí làm việc............................... 59

CHƯƠNG VI. CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ....67

6.1 Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải:.......................... 67

6.2 Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ)........................ 67

CHƯƠNG VII. KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ.... 69

CHƯƠNG VIII. CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ................................. 70

PHỤ LỤC BÁO CÁO....................... 71

CHƯƠNG I.

THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ

1.1Tên chủ cơ sở:

Tên chủ cơ sở: Công ty TNHH MTV Môi trường đô thị

Địa chỉ trụ sở chính: Lý Tự Trọng, phường Minh Khai, quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng

Người đại diện theo pháp luật của chủ cơ sở: Ông ........, chức vụ: Chủ tịch công ty.

Điện thoại: ........... E-mail:...............

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ......... đăng ký lần đầu ngày 08/7/2017, đăng ký thay đổi lần thứ 4 ngày 24/7/2017.

1.2.Tên cơ sở:

Tên cơ sở: Nhà máy xử lý chất thải

Địa điểm cơ sở: Phường Tràng Cát, Quận Hải An, Thành phố Hải Phòng.

Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; các giấy phép môi trường thành phần:

+ Quyết định 1156/QĐ-UBND ngày 07/06/2005 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án quản lý và xử lý chất thải rắn Thành phố Hải Phòng.

+ Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước số 2937/GP-UBND ngày 27/11/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng.

Quy mô của cơ sở:

+ Dự án thuộc nhóm C theo tiêu chí phân loại dự án theo quy định của Luật đầu tư công 39:2019/QH14 ngày 13/6/2019.

+ Dự án thuộc nhóm I theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ.

Nhà máy xử lý chất thải thuộc Khu liên hợp xử lý chất thải tại phường Tràng Cát, quận Hải An có tổng diện tích là 150.954,86 m2. Diện tích kể trên trên nằm trong phần diện tích đất đã được UBND giao cho Công ty TNHH MTV Môi trường Đô thị  quản lý để thực hiện xây dựng Nhà máy xử lý chất thải theo Quyết định số 1670/QĐ-UB ngày 22/7/2003.

* Phạm vi đề xuất cấp giấy phép:

Các hoạt động theo hồ sơ môi trường Dự án quản lý và xử lý chất thải rắn Thành phố Hải Phòng đã được phê duyệt theo Quyết định 1156/QĐ-UBND ngày 07/06/2005 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng.

Không bao gồm hoạt động của Lò đốt chất thải và trạm xử lý nước thải từ lò đốt chất thải y tế công suất 5m3/ngày đêm.

Hình 1. Vị trí địa lý của Nhà máy

Ranh giới của dự án:

+ Phía Đông: Giáp Đường đê Tràng Cát;

+ Phía Tây: Giáp đường cao tốc Hà Nội – Hải Phòng;

+ Phía Nam, phía Bắc: Giáp Khu xử lý chất thải rắn Tràng Cát.

* Thẩm quyền cấp Giấy phép môi trường:

Căn cứ quy định tại Điểm c Khoản 3 Điều 40 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 về thẩm quyền cấp Giấy phép môi trường: Dự án đã được Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, dự án không thay đổi quy mô, công suất, công nghệ sản xuất, công trình bảo vệ môi trường, không có các thay đổi khác đến mức phải lập lại Báo cáo đánh giá tác động môi trường. Dự án thuộc thẩm quyền cấp Giấy phép môi trường của Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng (theo phân cấp ủy quyền của UBND thành phố Hải Phòng).

1.3.Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở:

1.3.1 Công suất hoạt động của cơ sở:

Nhà máy xử lý chất thải được Thành phố quy hoạch từ năm 2004 và bắt đầu đi vào hoạt động năm 2008 với tổng diện tích 150.954,86 m2 tại phường Tràng Cát, quận Hải An, thành phố Hải Phòng. Nhà máy do Công ty TNHH MTV Môi trường Đô thị ... quản lý được quy hoạch nhằm mục đích xử lý rác thải sinh hoạt với công suất 200 tấn/ngày bằng công nghệ ủ phân vi sinh.

Hiện tại công suất xử lý của Cơ sở đã đạt 200 tấn/ngày.

1.3.2.Công nghệ sản xuất của cơ sở:

Quy trình sản xuất phân vi sinh từ rác thải sinh hoạt:

+ Giai đoạn 1: Rác thải sinh hoạt được đưa vào hệ thống cân điện tử tự động, qua phễu, băng truyền rồi qua máy cắt nilon (rác từ hộ gia đình được chứa trong túi nilon). Sau đó được chuyển qua sàng rung. Tại đây các hạt nhỏ hơn 10mm như đất, cát, xỉ than được tách và phân loại rồi đưa đến sàng trống quay. Sàng trống quay có các dao cắt, các chất hữu cơ sẽ được cắt nhỏ có kích thước dưới 60mm sau đó được đưa qua sàng. Các chất hữu cơ chuyển qua băng chuyền có bộ phận hút bằng từ tính để tách kim loại.

+ Giai đoạn 2: Rác được đưa vào ủ lên men bằng xe gầu xúc rác. Sử dụng các chất phụ gia: đạm ure, super lân, vôi bột, men vi sinh theo tỷ lệ. Rác sau khi trộn đều được đưa lên băng tải chuyển vào khoang ủ, phủ bạt che để hở cách chân đống ủ 20cm. Kiểm tra nhiệt độ của đống ủ sau khoảng 3-5 ngày, khu vực ủ lên men sẽ được xây dựng kín để kiểm soát độ ẩm và nhiệt độ trong suốt những tháng mùa đông. Dưới sàn sẽ xây bằng bê tông để đảm bảo tất cả các chất không rò rỉ ra ngoài và mạch nước ngầm. Nước thải từ quá trình ủ lên men thấm qua các khe thoát bên dưới được thu và phun lại lên đống ủ. Đảo trộn định kì 10 ngày/lần. Sau khoảng 28-30 ngày trong nhà ủ lên men, phân vi sinh đã chín một nửa. Sau đó nó sẽ chuyển đến giai đoạn ủ chín toàn bộ.

+ Giai đoạn 3: Ủ chín, rác được ủ trong nhà ủ có mái che. Trong suốt giai đoạn này phân Đảo trộn định kì 10 ngày/lần để cung cấp oxy. Phân vi sinh sẽ chín hoàn toàn sau khoảng 30 ngày. Sản phẩm sau ủ có màu nâu sậm, tơi xốp, không có mùi hôi, pH> 6,5, độ ẩm 40 - 45%. Để phối trộn thành phân bón hữu cơ vi sinh, đống ủ cần được hong khô tự nhiên độ ẩm khoảng 20-30%.

+ Giai đoạn 4: Sàng lọc, tinh chế, đóng bao.

Mục đích của giai đoạn sàng phân vi sinh cuối cùng là tách các chất từ bên ngoài ra khỏi phân để khi đem ra thị trường bán là phân sạch hoàn toàn. Khi đi sàng trống quay, các chất trơ, đất đá, thủy tinh, nhựa được loại bỏ và được đưa qua bãi chôn lấp. Phần còn lại được hệ thống phân loại bằng trọng lực. Các chất hữu cơ hạt mịn được đưa vào đóng bao làm phân bón. Truớc khi trộn thêm men vi sinh và đóng bao một phần chúng sẽ được cắt nhỏ khoảng 5-15mm.

+ Giai đoạn 5: Đóng bao

Phần hạt mịn được tách riêng và đóng bao bằng hệ thống định lượng và đóng bao tự động.

+ Các chất trơ trong rác không thể đưa vào quá trình ủ lên men được tách lọc đưa đến bãi chôn lấp rác (tại khu liên hợp xử lý chất thải rắn .... cũng do Công ty TNHH MTV môi trường đô thị .... quản lý).

Hình 2. Quy trình sản xuất phân vi sinh

1.3.3.Sản phẩm của cơ sở:

Cơ sở cung cấp dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt thành phân vi sinh thành phẩm.

1.4.Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở:

1.4.1 Đất phủ

Khu vực bãi chôn lấp được chia thành các ô xung quanh được trang bị hệ thống thu gom nước. Bãi đổ sẽ được đổ từng lớp với độ cao mỗi lớp không quá 3m và tổng chiều cao khi đầy không quá 10-12m, độ cao tối đa đã bao gồm đất phủ và lớp đất sét dưới đáy dày 1m. Theo tính toán ước chừng mỗi lớp rác sẽ cần phủ 1 lớp đất dày khoảng 0,5m.

1.4.2.Hóa chất, chế phẩm

Nhu cầu sử dụng chế phẩm trong quá trình sản xuất phân vi sinh

Trong quá trình sản xuất phân vi sinh tại nhà máy có sử dụng một số loại chế phẩm giúp đẩy nhanh quá trình lên men, khử mùi và tăng chất lượng phân thành phẩm. Năm 2023 nhà máy đã sản xuất ... tấn phân thành phẩm từ rác hữu cơ. Phân thành phẩm đạt chất lượng tốt, tơi xốp mịn, không có mùi hôi và đầy đủ các thành phần dinh dưỡng cần thiết.

Bảng 1. Tổng hợp số liệu chế phẩm trong quá trình sản xuất phân vi sinh năm 2023

STT

Tên chế phẩm

Nhu cầu sử dụng cho 1 tấn rác

Mục đích sử dụng

1

Đạm Urê

2 Kg

Bổ sung thành phân dinh dưỡng

2

Super lân

3 Kg

Bổ sung thành phân dinh dưỡng

3

Vôi bột

2 Kg

Đẩy nhanh quá trình phân hóa

4

Men vi sinh (loại 1)

3 Lít

Đẩy nhanh quá trình phân hóa

5

L2100

10 Lít

Khử mùi, tránh côn trùng

Hóa chất vận hành Trạm xử lý nước thải, công suất 210 m3/ngày đêm:

Nước thải phát sinh trong quá trình sinh hoạt của công nhân viên và quá trình vận hành nhà máy sẽ được thu gom qua hệ thống hố ga, ống thu gom về hệ thống xử lý nước thải tập trung 210m3/ngày đêm. Nước thải phát sinh tại cơ sở bao gồm các tạp chất khó phân hủy cần phải được xử lý để đảm bảo chất lượng trước khi xả thải ra môi trường. Lượng hóa chất sử dụng trong quá trình xử lý nước thải trong năm 2023 được tổng hợp tại bảng sau:

Bảng 2. Tổng hợp số liệu vật tư xử lý nước năm 2023

Tên hóa chất

Nhu cầu sử dụng

Mục đích sử dụng

Vôi

15.240

Trung hòa các axit có trong nước thải, giúp ổn định độ pH

Axit H2SO4

22.204

Loại bỏ tạp chất, phá các ion Mg2+, Ca2+, Cải thiện mùi và cân bằng pH

PAC

3.300

Kết lắng các hợp chất keo và chất rắn

lơ lửng

PAM

32

Keo tụ, kết tủa và lắng đọng các tạp chất lơ lửng

Men vi sinh

832

Hạn chế các mầm bệnh, xử lý mùi hôi, làm sạch tảo, cặn.

Rỉ đường

882

Cung cấp nguồn Cacbon cơ chất cho vi sinh vật

Clorin

33,7

Khử trùng

Xút vẩy NaOH

10.100

Điều chỉnh pH

1.4.3 Dầu, dầu bôi trơn

Trong quá trình hoạt động cơ sở có nhu cầu sử dụng xăng và dầu diesel đển vận hành và bảo dường xe ủi rác, xe ép rác. Năm 2023 cơ sở sử dụng 34.320 Lít dầu diesel và 327 Lít xăng cho các nhu cầu kể trên.

1.4.4.Lao động

Số lượng lao động tại nhà máy là 51 người. Trong đó:

  • Phân loại rác hữu cơ tại xưởng sơ chế: 11 người;
  • Phân loại, ép kiện nilon: 12 người;
  • Nghiền rác hữu cơ, nhặt nilon tại nhà ủ chín: 5 người;
  • Sàng tinh chế: 1 người;
  • Đóng bao sản phẩm: 4 người;
  • Phân loại, nghiền gỗ hoặc nghiền dừa thô: 4 người;
  • Nghiền mùn dừa: 1 người;
  • Chăm sóc cảnh quan và thực hiện lệnh sản xuất phát sinh của Công ty: 3 người;
  • Hút phốt, tưới cây, phun nước thải từ các ô ủ rác: 1 người;
  • Vận hành phương tiện: 5 công nhân lái xe;
  • Vận hành dây chuyền sản xuất, máy móc, thiết bị: 4 công nhân điện;

1.4.​5.Điện năng

Số liệu thống kê của cơ sở Nhu cầu tiêu thụ điện trong năm 2023 là 518.106 (kWh/ngày đêm), trung bình mỗi tháng tiêu thụ ~ 43.175 (kWh/ ngày đêm).

1.4.6.Nhu cầu sử dụng nước

Nhu cầu sử dụng nước và lượng nước thải phát sinh tại Nhà máy xử lý chất thải rắn.

Nguồn cung cấp: Công ty cổ phần cấp nước Hải Phòng;

Mục đích sử dụng:

+ Sinh hoạt và ăn uống của lao động làm việc tại nhà máy;

+ Rửa xe, vệ sinh thiết bị và sàn tiếp nhận;

+ Pha hóa chất khử khuẩn, khử mùi;

+ Dập bụi đường và tưới cây xanh.

- Thống kê lượng nước sử dụng tại Nhà máy xử lý chất thải rắn năm 2023 dựa trên hóa đơn nước (mã khách hàng 6697820). Do Lò đốt chất thải y tế công suất 200kg nằm trong khuôn viên Nhà máy do vậy hóa đơn nước mã khách hàng 6697820 bao gồm cả nước cấp cho Lò đốt chất thải y tế.

Bảng 3. Nhu cầu tiêu thụ nước (06/12/2022 – 06/12/2023)

 

STT

 

Thời gian sử dụng

Nhu cầu tiêu thụ nước (m3/tháng)

1

Tháng 1

2815

2

Tháng 2

2079

3

Tháng 3

2247

4

Tháng 4

2073

5

Tháng 5

2075

6

Tháng 6

2549

7

Tháng 7

2551

8

Tháng 8

2835

9

Tháng 9

2614

Tổng lượng nước sử dụng của 2 đơn vị theo hóa đơn năm 2023 là: 27.570 m3/năm. Lò đốt chất thải y tế có đồng hồ theo dõi lượng nước sử dụng riêng và theo thống kê của đơn vị này năm 2023 sử dụng 1.395m3/năm.

 

GỌI NGAY – 0903649782 - 028 35146426

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 
 
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 
Hotline:  028 3514 6426 - 0903 649 782 
Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha