Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường nhà máy sản xuất vali, túi xách

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường (GPMT) dự án nhà máy sản xuất vali, túi xách. Công suất sản xuất: 50.000.000 sản phẩm/năm với 800 công nhân.

Ngày đăng: 21-01-2025

97 lượt xem

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.. v

DANH MỤC BẢNG.. vi

DANH MỤC HÌNH.. ix

CHƯƠNG I THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ.. 1

1. Tên chủ dự án đầu tư. 1

2. Tên dự án đầu tư. 1

2.1. Địa điểm thực hiện dự án. 1

2.2. Quy mô dự án đầu tư. 4

3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án đầu tư. 10

3.1. Công xuất của dự án đầu tư. 10

3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư, đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu tư. 10

4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hoá chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư. 11

4.1. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án trong giai đoạn thi công. 11

4.2. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án trong giai đoạn vận hành thương mại 13

5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư. 18

5.1.  Danh mục máy móc, thiết bị 18

5.2. Biện pháp tổ chức thi công xây dựng công trình. 24

5.2.1. Giải pháp kết cấu chính. 24

5.2.2. Biện pháp thi công. 24

5.3. Tiến độ, tổng mức đầu tư, tổ chức quản lý và thực hiện dự án. 25

5.3.1. Tiến độ dự án. 25

5.3.2. Vốn đầu tư. 26

5.3.3 Tổ chức quản lý và thực hiện. 27

CHƯƠNG II SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG.. 29

1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, kế hoạch tỉnh, phân vùng môi trường. 29

2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường. 30

CHƯƠNG III ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ   33

1.  Dữ liệu về hiện trạng môi trường và tài nguyên sinh vật 33

1.1. Hiện trạng môi trường. 33

1.2. Tài nguyên sinh vật 33

2. Mô tả về môi trường tiếp nhận nước thải của dự án. 33

3. Hiện trạng các thành phần đất, nước, không khí nơi thực hiện dự án. 33

3.1. Hiện trạng không khí xung quanh. 34

3.2. Hiện trạng chất lượng đất khu vực dự án. 36

CHƯƠNG IV.. 37

ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG.. 37

1.  Đánh giá tác động và đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn triển khai xây dựng dự án đầu tư. 37

1.1.Đánh giá, dự báo các tác động. 37

1.1.1. Đánh giá tác động của hoạt động giải phóng mặt bằng. 37

1.1.2. Đánh giá tác động của hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng, máy móc thiết bị 37

a. Bụi do quá trình bốc dỡ, vận chuyển nguyên vật liệu, máy móc thiết bị 37

b. Khí thải từ các phương tiện vận chuyển. 40

1.1.3. Đánh giá tác động của hoạt động thi công các hạng mục công trình và lắp đặt máy móc, thiết bị của dự án. 44

a.Nguồn gây ô nhiễm môi trường không khí 44

b.Nguồn gây ô nhiễm do nước thải 51

c.Nguồn gây ô nhiễm môi trường do chất thải rắn. 55

d.Chất thải nguy hại (CTNH). 56

e.Các tác động khác. 57

f.Tác động do các rủi ro, sự cố trong quá trình thi công xây dựng. 63

1.2. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện. 64

1.2.1. Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường giảm thiểu các tác động trong giai đoạn giải phóng mặt bằng. 64

1.2.2. Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường giảm thiểu các tác động trong quá trình vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng, máy móc thiết bị 65

1.2.3. Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường giảm thiểu các tác động giai đoạn thi công các hạng mục công trình và lắp đặt máy móc, thiết bị của dự án. 66

a. Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường về nước thải 66

b.  Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường về chất thải 67

c.Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường về bụi, khí thải 70

d.Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác. 72

Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố. 77

2. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn dự án đi vào vận hành. 80

2.1. Đánh giá, dự báo các tác động. 80

2.1.1. Đánh giá, dự báo tác động của các nguồn phát sinh chất thải 81

a.  Môi trường không khí 81

b.  Môi trường nước thải 89

c. Môi trường chất thải 92

2.1.2. Đánh giá, dự báo tác động của các nguồn không liên quan đến chất thải 95

2.2. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện. 104

2.2.1. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của các nguồn liên quan đến chất thải 104

a. Về công trình, biện pháp xử lý nước thải 104

b. Các công trình, xử lý bụi, khí thải 114

c.  Các công trình lưu giữ, xử lý chất thải rắn. 116

2.2.2. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác. 119

e. Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố. 122

3. Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường. 126

4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo. 127

CHƯƠNG V.. 130

NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG.. 130

1.2.Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải 130

1.1.Nguồn phát sinh nước thải 130

1.3.Lưu lượng xả nước thải tối đa. 130

1.4.Dòng nước thải 130

1.5.Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn chất ô nhiễm theo dòng nước thải 130

1.6.Vị trí, phương thức xả thải và nguồn tiếp nhận nước thải 131

2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải (không có). 131

3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung. 131

4. Nội dung đề nghị cấp phép đối với chất thải 133

CHƯƠNG VI 135

KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN.. 135

1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án đầu tư. 135

1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm.. 135

1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý  135

2. Chương trình quan trắc chất thải theo quy định của pháp luật 136

2.1. Quan trắc định kỳ. 136

2.2. Quan trắc tự động liên tục. 137

3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hàng năm.. 137

CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN.. 138

PHỤ LỤC.. 140

CHƯƠNG I

THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1. Tên chủ dự án đầu tư

Tên chủ dự án: Công ty TNHH .....

Địa chỉ: Cụm công nghiệp Nghĩa Hòa, Thị trấn Tân Nghĩa, Huyện Hàm Tân, Tỉnh Bình Thuận.

Người đại diện: ....... Chức vụ: Giám đốc

Số điện thoại: ........

Công ty TNHH ....... hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số dự án.......do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Bình Thuận cấp chứng nhận lần đầu ngày 15 tháng 07 năm 2022.

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mã số ... do Phòng đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Thuận cấp đăng ký lần đầu ngày 02 tháng 08 năm 2022.

2. Tên dự án đầu tư

Tên đầy đủ của dự án: “Dự án nhà máy vali, túi xách”.

2.1. Địa điểm thực hiện dự án

Dự án được thực hiện tại Cụm công nghiệp Nghĩa Hòa, Thị trấn Tân Nghĩa, Huyện Hàm Tân, Tỉnh Bình Thuận. Tứ cận tiếp giáp dự án như sau:

Tứ cận tiếp giáp của dự án như sau:

  • Hướng Đông: giáp đường D2
  • Hướng Tây: giáp đường D1
  • Hướng Bắc: giáp đường D3
  • Hướng Nam: giáp khu đất trống

Tọa độ các điểm khống chế của cơ sở được trình bày trong bảng sau:

Bảng 1. 1: Tọa độ các điểm khống chế của cơ sở (Hệ VN2000, kinh tuyến trục 105o45’, múi chiếu 3o)

Vị trí

X

Y

1

1197755.33

414195.64

2

1197844.96

414169.02

3

1197863.61

414179.13

4

1197896.43

414289.63

5

1197893.55

414317.20

6

1197867.67

414364.96

7

1197856.08

414374.37

8

1197812.27

414387.37

 
 
Hình 1. 1: Mô tả vị trí dự án và các điểm tọa độ khống chế
 
 
Hình 1. 2: Vị trí dự án và các đối tượng lân cận

Đối tượng xung quanh khu vực dự án:

Khoảng cách từ dự án đến các đối tượng xung quanh

Cách quốc lộ 1A: 1,5 km

Cách khu dân cư:  1 km

Cách nghĩa trang huyện Hàm Tân: 2,5 km

Cách đất nông nghiệp: 200 – 250m

Cách đồi núi: 1,5 km

Hệ thống giao thông bộ

Dự án được thực hiện nằm trong Cụm công nghiệp Nghĩa Hòa, cách dự án 1,5 km là quốc lộ 1A gần trục đường chính nên giao thông thuận tiện. Hệ thống giao thông nội bộ gồm 02 làn đường có lộ giới 18m, bề rộng 8m, vỉa hè rộng 4,5m được trải nhựa, bề mặt phẳng, ít dốc thoải nên tình trạng rơi vãi nguyên vật liệu, hóa chất khi trong quá trình di chuyển hiếm khi xảy ra và đảm bảo nhu cầu đi lại cho công nhân viên.

Dân cư

Xung quanh khu vực dự án trong vòng bán kính 1km dân cư thưa thớt, dân cư ở đây sinh sống chủ yếu bằng nghề buôn bán tạp hóa, trồng cây ăn trái, cây công nghiệp và nông nghiệp.

Hệ thống sông suối

Trong khu vực dự án có một con suối cạn, chỉ có nước vào mùa mưa. Suối rộng 3m, dài khoảng 500m chảy ra cống thoát trung tâm của Thị trấn Tân Nghĩa.

Phía Tây Nam cách dự án có sông Dinh (sông có bề rộng 5m), chảy về Cảng cá La Gi phục vụ tưới tiêu và cấp nước sinh hoạt cho Thị xã La Gi.

Đối tượng kinh tế xã hội

Dự án nằm trong cụm công nghiệp nên lân cận chủ yếu là các nhà máy sản xuất. Ngành nghề hoạt động chính của các nhà máy lân cận như sau:

Bảng 1. 2: Ngành nghề hoạt động của các công ty lân cận

Stt

Tên Công ty/
Doanh nghiệp

Phía giáp ranh

Ngành nghề hoạt động

1

Công ty TNHH Phúc Nhàn

Tây Nam

Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét

2.2. Quy mô dự án đầu tư

Quy mô dự án phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công

Dự án “Nhà máy túi xách” có tổng mức vốn đầu tư 68.940.000.000 đồng (Sáu mươi tám tỷ chín trăm bốn mươi triệu đồng) là dự án thuộc nhóm B theo tiêu chí quy định của pháp luật về Luật đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13 tháng 06 năm 2019 và không thuộc danh mục loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ gây ô nhiễm môi trường theo phụ lục II Nghị định 08/2022/NĐ-CP nên dự án thuộc phân loại nhóm II, mục 2 phần I phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 08/2022/NĐ-CP.

Quy mô hạng mục công trình

Dự án thực hiện trên nền khu đất có tổng diện tích là 20.000 m2. Các hạng mục công trình của dự án như sau:

Bảng 1. 3: Các hạng mục công trình của dự án

Stt

Hạng mục

Số tầng

Diện tích tầng (m2)

Diện tích (m2)

I

Các hạng mục công trình chính

1

Nhà xưởng

1

9.600

9.600

1.1

Văn phòng xưởng

Gác lửng

1.440

II

Các công trình phụ trợ khác

1

Ký túc xá

2

Tầng 1: 220

220

Tầng 2: 220

2

Nhà ăn công nhân

1

810

810

3

Nhà để xe máy (450 chỗ)

2

Tầng 1: 810

810

Tầng 2: 810

4

Nhà điện, phòng khí nén

1

120

 

5

Nhà vệ sinh

-

-

-

5.1

Nhà vệ sinh bảo vệ

1

78

78

5.2

Nhà vệ sinh nhà xưởng + KTX

1

120

120

6

Nhà bảo vệ 1

1

21

21

7

Nhà bảo vệ 2

1

21

21

8

Nhà bơm

1

30

30

9

Phòng điều khiển HT XLNT

1

11

11

10

Nhà bảo trì

1

35

35

11

Nhà điều hành

1

56

56

12

Nhà xe oto

-

-

-

13

Cột cờ

-

-

-

III

Các công trình bảo vệ môi trường

1

Nhà rác

1

15

15

2

Bể nước ngầm

-

-

-

3

Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt

-

-

-

IV

Sân đường

-

4.020,59

4.020,59

V

Cây xanh

-

4.032,85

4.032,85

Tổng

20.000

20.000

Nguồn: Công ty TNHH ...

Các hạng mục công trình chính

Nhà xưởng

Quy mô 01 tầng, cấp III là công trình công nghiệp khối chữ nhật. Có diện tích xây dựng là 9.600 m2. Chiều cao công trình 12,9 m. Kết cấu móng, đà kiềng bê tông cốt thép, tường xây gạch bê tông chưng áp. Nền bê tông đá, lát gạch American Home 300x300. Vì kèo thép, xà gồ Z 200x58x52x1,6mm, mái lợp tôn seamlock dày 0,45 mm. Cửa đi nhôm kính dày 5mm, cửa sổ kính khung nhôm 5mm, máng xối inox 201 dày 0,6mm.

Hình 1. 3: Xưởng sản xuất

Văn phòng

Là gác lửng được xây dựng bên trong nhà xưởng có diện tích xây dựng là 1.440 m2, chiều cao công trình 3m. Xây tường cao 2,5m, vách thạch cao tới mái, cửa chống cháy.

Hình 1. 4: Văn phòng

Các hạng mục công trình phụ trợ

Ký túc xá

Quy mô 2 tầng, cấp IV là công trình dân dụng khối chữ nhật. Có diện tích xây dựng là 220 m2, chiều cao công trình 9m, trong đó tầng trệt cao 3,6m, tầng 1 là 3,8 m. Kết cấu công trình nền trệt bê tông cốt thép, lát gạch mũi bật, trần thạch cao thả. Tầng 1 có giếng trời có nắp che bằng inox.

Nhà ăn công nhân

Quy mô 01 tầng, cấp IV, diện tích 810 m2. Chiều cao công trình 5,7m. Kết cấu nền lát gạch Ceramic 600x600*10, trần thạch cao xương nổi, cửa kính khung nhôm. Mái lợp tôn seamlook dày 0,45mm, lớp cách nhiệt bông thủy tinh dày 50mm, lớp lưới kẽm 1,2mm,độ dốc i=36,4%.

Nhà để xe máy

Diện tích xây dựng 810m2, có 2 tầng, chiều cao công trình 7,950m, trong đó tầng trệt cao 2,850m, tầng 1 là 2,400m. Mái lợp tôn keplock dày 0,4mm, xà gồ C200x50x1,4, có lớp bạt chống nóng.

Nhà điện, phòng khí nén

Quy mô 01 tầng, diện tích 120m2. Chiều cao công trình 3m, sàn BTCT, tường gạch, cửa thép, cửa sổ chớp, độ dốc mái 2%.

Nhà vệ sinh

Diện tích nhà vệ sinh nhà xưởng và ký túc xá là 120m2, nhà vệ sinh nhà bảo vệ có diện tích 78m2, chiều cao là 2,7m, sàn bê tông, nền gạch men chống trượt, tường gạch men bóng,

Nhà bảo vệ

Quy mô 01 tầng, cấp IV là công trình có diện tích xây dựng là 21 m2. Chiều cao công trình 3,15 m. Kết cấu sàn BTCT, nền lát gạch ceramic, lớp hồ dầu dán đá. Trần sơn nước màu trắng, cửa đi vào và cửa sổ kính cường lực khung nhựa lõi thép, kính dày 8mm. Mái bê tông cốt thép tầng thạch cao khung chìm, đánh dốc 2% về ống thu.

Nhà bơm

Quy mô 01 tầng, có diện tích xây dựng là 30 m2, chiều cao 3m, tôn mái 5 sóng dày 0,4mm, cửa đi vào cửa thép (02 cái), cửa sổ chớp.

Cây xanh

Để cải thiện và tạo không gian xanh cho môi trường làm việc, cơ sở sẽ bố trí mảng xanh với diện tích 4.032,85m2 chiếm khoảng 20,2% trên tổng diện tích của dự án. Các cây xanh có bóng mát sẽ được trồng dọc theo hàng rào, cây hoa, cây tạo cảnh, cây ăn trái sẽ được trồng dọc theo bờ tường của nhà máy, bồn hoa với khoảng cách tầm 500mm.

Các hạng mục công trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường

Hệ thống thu gom nước mưa

Toàn bộ hệ thống thoát nước mưa của dự án sẽ được xây dựng và bố trí đảm bảo không để xảy ra tình trạng ngập úng xảy ra ảnh hưởng đến sinh hoạt của cán bộ công nhân viên.

Nước mưa trên mái công trình được thu gom bằng máng xối vào đường ống nhựa uPVC DN160 cùng với nước mưa trên bề mặt chảy vào các hố ga bố trí dọc tuyến trên đường nội bộ trong khuôn viên nhà dự án.

Hệ thống thoát nước mưa được chia thành 2 tuyến chính, thiết kế với chế độ tự chảy, bố trí trên cơ sở tận dụng tối đa độ dốc của địa hình với độ dốc ngang của đường i=0,17%.

Tuyến 1: Nước mưa trên mái phía bắc nhà xưởng, nhà xe máy, nhà ăn cùng với nước mưa chảy tràn trên mặt đường sau khi được thu gom vào các hố ga BTCT Æ 400mm - Æ500mm sẽ được đấu nối vào hố ga số 1 của CCN nằm trên đường D3.

Tuyến 2: Nước mưa trên mái phía Nam nhà xưởng, ký túc xá cùng với nước mưa chảy tràn trên mặt đường sau khi được thu gom vào các hố ga BTCT Æ500mm - Æ600mm sẽ được đấu nối vào hố ga số 2 của CCN nằm trên đường D2.

Hệ thống thu gom và xử lý nước thải

Hệ thống thu gom thoát nước thải hoàn toàn tách biệt với hệ thống thoát nước mưa. Hệ thống thoát nước thải sẽ được xây dựng dạng mương kín dọc theo tuyến đường nội bộ trong khuôn viên dự án, dẫn ra đường D2.

Sử dụng ống HDPE, độ dốc nhỏ nhất i=0,5 %, độ dốc lớn nhất lấy theo độ dốc địa hình thu gom toàn bộ nước thải phát sinh về hệ thống xử lý nước thải tập trung của dự á.

Nước thải sinh hoạt phát sinh các nhà vệ sinh được thu gom theo đường ống PVC 30-40mm vào bể tự hoại 3 ngăn để xử lý sơ bộ sau đó cùng với nước rửa tay chân và nước thoát sàn theo ống dẫn HPDE Æ110 - Æ160mm dẫn về hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt công suất 40 m3/ngày.đêm tại cơ sở. Chất lượng nguồn nước thải sau xử lý đạt tiêu chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT, cột B sẽ được đấu nối vào hệ thống thu gom của CCN nằm trên đường D2.

Nhà rác

Diện tích xây dựng 15m2, cao 2,8m, gồm 3 ngăn: 1 ngăn chứa rác sinh hoạt, 1 ngăn rác thải công nghiệp thông thường và 1 ngăn chứa rác nguy hại, mỗi ngăn được bố trí lưới B40. Khi đi vào hoạt động dự án sẽ ký hợp đồng với đơn vị có chức năng đến thu gom và xử lý theo đúng Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022.

3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án đầu tư

3.1. Công xuất của dự án đầu tư

Ngành nghề hoạt động: Sản xuất vali, túi xách.

Công suất sản xuất: 50.000.000 sản phẩm/năm với 800 công nhân.

Bảng 1. 4: Sản phẩm trong quá trình vận hành

STT

Tên sản phẩm

Công suất

 (sản phẩm/năm)

Khối lượng

 (tấn/năm)

1

Vali

10.000.000

45.000

2

Túi xách

40.000.000

12.000

Tổng cộng

50.000.000

57.000

3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư, đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu tư

Quy trình sản xuất, gia công các sản phẩm vali, túi xách là một quy trình sản xuất với công nghệ hiện đại từ khâu thiết kế, chuẩn bị sản xuất, cắt, may và hoàn thiện sản phẩm để đáp ứng nhu cầu thị trường.

Quy trình công nghệ sản xuất như sau:

Hình 1. 5: Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất

Thuyết minh quy trình:

Nguyên liệu: được nhập về từ các nhà cung ứng và đưa vào dây chuyền sản xuất.

Cắt: các nguyên liệu vải được đưa vào công đoạn cắt. Vải sẽ được cắt theo đúng các kích thước đã định sẵn. Công đoạn này sẽ phát sinh ra vải vụn là những sản phẩm vải bị lỗi, dư trong quá trình cắt và bụi vải.

May: sau khi đã được cắt vải được ráp lại thành các thành phẩm là những chiếc túi xách bằng công đoạn may. Trong công đoạn này cũng sẽ phát sinh ra chất thải rắn các sản phẩm lỗi và bụi vải.

Kiểm tra: các túi xách sau khi đã thành các thành phẩm sẽ được các nhân viên QC kiểm tra kỹ càng. Các thành phẩm đạt chuẩn sẽ được đưa qua công đoạn đóng gói. Các sản phẩm không đạt sẽ được thu gom thành rác thải công nghiệp sản xuất không nguy hại.

Đóng gói: các thành phẩm đạt chuẩn sẽ được đóng gói và đưa vào kho chờ xuất.

4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hoá chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư

4.1. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án trong giai đoạn thi công

Nguyên liệu, nhiên liệu phục vụ thi công

Trong quá trình thi công xây dựng các hạng mục công trình cần phải vận chuyển, tập kết nguyên vật liệu. Nguồn cung cấp nguyên vật liệu chủ yếu của dự án chủ yếu là các đại lý chuyên kinh doanh vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận và các tỉnh lân cận. Khối lượng vận chuyển nguyên vật liệu ước tính như sau:

Bảng 1. 5: Danh mục nguyên, vật liệu đầu vào giai đoạn thi công xây dựng của Dự án

Stt

Hoạt động vận chuyển

Đơn vị

Khối lượng

I

Nguyên vật liệu xây dựng

Tấn

3.100

1

Cát

Tấn

300

2

Đá

Tấn

700

3

Gạch

Tấn

500

4

Xi măng

Tấn

100

5

Các  loại vật tư khác (sơn, sắt thép, que hàn….)

Tấn

1.500

II

Nhựa đường/bê tông nhựa

Tấn

1

III

Bentonite

Tấn

0,2

IV

Bê tông thương phẩm

Tấn

450

 

Tổng cộng

Tấn

3.551,2

 

Ghi chú: Đối với nguồn nguyên vật liệu là bê tông thương phẩm, bê tông nhựa nóng để xây dựng công trình và làm đường nội bộ được nhà thầu thi công xây dựng hợp đồng với các công ty có chức năng trong khu vực để cung cấp cho dự án, không trực tiếp trộn bê tông tươi tại dự án.

Nguyên vật liệu được tập kết trong khu vực dự án, tại các khoảng đất dự kiến không diễn ra các hạng mục thi công. Nguyên vật liệu được phân chia theo khu vực cụ thể như khu vực tập kết, gia công sắt, thép, kim loại; khu vực chứa cát đá, khu vực tập kết gạch, xi măng. Đối với các loại nguyên vật liệu là kim loại, gạch, xi măng sẽ có mái che, bạt trùm kín tránh oxy hóa kim loại, ướt hư hỏng nguyên vật liệu. Nguyên vật liệu xây dựng sẽ được nhập về từng đợt tùy theo nhu cầu của dự án, không tập kết toàn bộ nguyên vật liệu cùng lúc để tránh hư hỏng, thất thoát trong quá trình tập kết, vận chuyển.

Bố trí khu tập kết các loại vật liệu xây dựng có diện tích 100 m2, có mái che bằng tôn sử dụng để tập kết nguyên liệu trong giai đoạn đầu thi công.

Nhu cầu và nguồn cung cấp điện thi công

Phụ tải điện phục vụ thi công gồm các thiết bị điện như máy hàn, máy trộn bê tông, máy tời, bơm,... Nguồn điện thi công được lấy từ lưới điện quốc gia do Công ty Điện lực Bình Thuận phân phối.

Nhu cầu sử dụng điện trong giai đoạn thi công dự kiến khoảng 700 -1000kW/tháng.

Nhu cầu và nguồn cung cấp nước cho thi công

  • Cấp nước sinh hoạt: Nguồn nước cấp cho sinh hoạt của công nhân viên thi công và xây dựng được lấy từ mạng lưới cấp nước của xí nghiệp cấp nước phù hợp với quy hoạch Cụm công nghiệp.
  • Nhu cầu sử dụng nước:

+ Cấp nước cho sinh hoạt: 5m3/ngày.

Trong giai đoạn thi công xây dựng dự án với nguồn nhân lực bao gồm: Lãnh đạo, chuyên gia, thợ lành nghề khoảng 18 người, 2 nhân viên bảo vệ, lao động phổ thông khoảng 30 người thực hiện trong thời gian khoảng 06 tháng.

Theo QCVN 01:2021 – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng, mục 2.10.2, chỉ tiêu cấp nước sinh hoạt tối thiểu là 80 lít/người/ngày.đêm.

Lượng nước cần dùng cho sinh hoạt công nhân tại thời đoạn cao điểm nhất (trong trường hợp 100% lao động đều lưu trú tại lán trại dự án) là:

50(người) x 100(lít/người/ngày.đêm) = 5.000(lít/ngày) = 5m3/ngày.đêm

+ Cấp nước cho thi công: Nhu cầu nước phục vụ công tác thi công tại công trường khoảng 10m3/ngày, chủ yếu phục vụ cho các hoạt động sau:

  • Nước cho công tác trộn và bảo dưỡng bê tông: 05m3/ngày
  • Nước cho công tác đất, chống bụi đường thi công: 05m3/ngày.

Vậy tổng nhu cầu sử dụng nước trong giai đoạn này khoảng 15m3/ngày.

4.2. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án trong giai đoạn vận hành thương mại

Nhu cầu sử dụng nguyên liệu, vật liệu

Nguyên liệu sử dụng cho quá trình sản xuất của dự án chủ yếu là các loại vải Nylon, vải Polyester, vải PVC, được nhập khẩu từ Hàn Quốc hoặc Việt Nam.

Bảng 1. 6: Nhu cầu sử dụng nguyên liệu sản xuất của dự án khi đi vào vận hành

STT

Danh mục nguyên liệu

Đơn vị tính

Khối lượng/năm

1

Vải Nylon

Tấn

17.000

2

Vải Polyester

Tấn

22.500

3

Vải PVC

Tấn

19.800

4

Nút

Cái

4.041.299

5

Dây kéo

Mét

3.141.082

6

Dây thun

Mét

1.032.979

7

Túi nylon

Cái

2.295.229

8

Thùng carton

Cái

398.518

Nguồn: Công ty TNHH ........, 2022

Bảng 1. 7: Định mức sử dụng và tỷ lệ hao hụt của từng loại nguyên, phụ liệu

Stt

Tên nguyên liệu

Tổng sản phẩm (a)

Tổng lượng nguyên liệu

Định mức nguyên liệu thô sử dụng trong 1 tấn sản phẩm (1)

Tỷ lệ nguyên liệu sử dụng trong 1 tấn sản phẩm (2)

Định mức nguyên liệu sử dụng cho 1 tấn sản phẩm(3)

Khối lượng nguyên liệu hao hụt (4)

Tỷ lệ hao hụt(5)

(tấn/năm)

Kg/tấn sản phẩm

(%)

Kg/tấn sản phẩm

(%)

1

Vải Nylon

16.000

17.000

1.062,5

100%

1000

62,5

5,88

2

Vải Polyester

22.000

22.500

1.022,7

100%

1000

22,7

2,22

3

Vải PVC

19.000

19.800

1.042

100%

1000

42

4,03

Nguồn: Tính toán của đơn vị tư vấn

Ghi chú

  1. Khối lượng sản phẩm (tấn/năm)= Khối lượng túi xách (300g/túi) x công suất sản xuất (túi/năm) / 106
  2. Khối lượng sản phẩm (tấn/năm)= Khối lượng vali (4.500g/vali) x công suất sản xuất (vali/năm) / 106
  1. Định mức nguyên liệu thô sử dụng trong 1 tấn sản phẩm (kg/tấn sản phẩm)= Nguyên liệu đầu vào / Khối lượng sản phẩm (tấn sản phẩm) x 1.000
  2. Số liệu được thống kê theo tổng hợp của phòng nghiệp vụ
  3. Định mức nguyên liệu sử dụng cho 1 tấn sản phẩm (kg/tấn sản phẩm) = Tỷ lệ nguyên liệu sử dụng trong 1 tấn sản phẩm (%) x 1.000
  4. Khối lượng nguyên liệu hao hụt trong 1 tấn sản phẩm (kg/tấn sản phẩm) = Định mức nguyên liệu thô trong 1 tấn sản phẩm – Định mức nguyên liệu sử dụng cho 1 tấn sản phẩm.
  5. Tỷ lệ hao hụt (%) = Khối lượng nguyên liệu hao hụt / Định mức nguyên liệu thô trong 1 tấn sản phẩm.

Tỷ lệ hao hụt các nguyên phụ liệu khác phục vụ cho các công đoạn đóng gói thành phẩm được ước tính bằng 1% nguyên/ phụ liệu đầu vào.

Nhu cầu sử dụng nhiên liệu, hóa chất

Nhiên liệu sử dụng cho hoạt động của dự án và các loại hóa chất cho vận hành được trình bày trong bảng sau:

Bảng 1. 8: Nhu cầu sử dụng nhiên liệu, hóa chất

STT

Danh mục hóa chất

Đơn vị tính

Số lượng/năm

1

Keo A 100

Lít

3.500

2

Dầu máy

Lít

300

3

Dầu chỉ

Lít

60

Nguồn: Công ty TNHH ....., 2022

Thành phần, tính chất đặc trưng của nguyên/nhiên liệu, hóa chất sử dụng

Bảng 1. 9: Thành phần, tính chất đặc trưng của nguyên liệu

Stt

Nguyên liệu

Thành phần, tính chất đặc trưng

1

Keo A 100

Thành phần: Petroleum distillate, Polychloroprene, Magnesium resinate, Zinc oxide, Toluene, n-Hexane.

Chất lỏng màu vàng

Độ nhớt (300C): 9.500 – 10.500 cps

Hàm lượng rắn: 18 – 22%

Mùi: trái cây mạnh

Nhiệt độ sôi: 79 - 103

2

Dầu máy

Thành phần: từ nhiều loại dầu gốc khoáng Parafin cao cấp

Độ nhớt thấp

Không mùi, không màu

Độ chớp cháy cốc hở COC : 2260C

Nhiệt độ đông đặc: -210C

3

Dầu chỉ

Tên sản phẩm: dầu chỉ WH 168, P.P oil

Nhiệt độ sôi: 1900C

Độ hòa tan: không tan trong nước

Mật độ hơi: > 1.0

Tốc độ bay hơi: < 1,00

Mùi: chất lỏng không màu, không mùi

Nhu cầu sử dụng điện

Nguồn cấp điện: Công ty Điện lực tỉnh Bình Thuận.

Mục đích sử dụng: Sử dụng cho điện động lực, điện chiếu sáng trong và ngoài nhà xưởng, bơm PCCC, hệ thống thông gió, điện sinh hoạt.

Ước tính nhu cầu sử dụng điện: 15.000 kWh/tháng.

Nhu cầu nước

Nguồn cung cấp nước: được lấy từ mạng lưới cấp nước của xí nghiệp cấp nước phù hợp với quy hoạch Cụm công nghiệp, đấu nước vào bể nước chung cho toàn nhà máy.

Mục đích sử dụng: dùng cho mục đích sinh hoạt và sản xuất của nhà máy, tưới cây, rửa đường và dự phòng PCCC,…

>>> XEM THÊM: Dự án đầu tư Trồng cấy dược liệu sạch theo hướng sản xuất hàng hóa

GỌI NGAY – 0903649782 - 028 35146426

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 
 
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 
Hotline:  028 3514 6426 - 0903 649 782 
Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha