Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường (GPMT) trung tâm nhà hàng tiệc cưới, sự kiện. Hoạt động của cơ sở tập trung vào ngành dịch vụ nhà hàng nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của dịch dụ nhà hàng cho khách trong và ngoài nước.
Ngày đăng: 13-02-2025
20 lượt xem
Chương 1 THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ............................................................ 6
1.3 Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở:............................................... 8
1.4 Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở........... 10
1.4.2 Nhu cầu về điện, nước và các vật liệu khác.............................................. 10
Chương 2 SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG....... 16
2.1 Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường..... 16
2.2 Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường........................... 16
Chương 3: KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ......... 20
3.1 Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải:..................... 21
3.1.4 Các yêu cầu đối với hệ thống xử lý nước thải đã thực hiện.................... 31
3.2.2 Các biện pháp giảm thiểu khí thải, mùi hôi............................................... 32
3.3 Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường........................... 38
3.3.1 Công trình lưu giữ chất thải rắn thông thường (CTRTT)......................... 38
3.3.2 Các biện pháp quản lý chất thải rắn thông thường................................... 40
3.1 Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại:........................................ 43
3.1.1 Chủng loại, khối lượng chất thải phát sinh:.............................................. 43
3.1.2 Công trình lưu giữ và biện pháp thu gom CTNH tại cơ sở...................... 43
3.2 Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung;.............................................. 44
3.3 Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường............................................... 46
3.4 Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường...... 52
Chương 4 NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG.............. 53
4.3 Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung............................................ 55
Chương 5: KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ................... 56
5.1 Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải....................................... 56
5.2 Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với bụi, khí thải................................... 59
5.3 Kết quả quan trắc môi trường trong quá trình lập báo cáo..................................... 60
Chương 6 CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ... 61
6.1 Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải:.................................... 61
6.2 Chương trình quan trắc chất thải định kỳ theo quy định của pháp luật.................. 61
6.3 Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hàng năm............................................... 62
Chương 7 KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ....... 64
Chương 8 CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ.....65
Chương 1 THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
Chi nhánh Công ty TNHH Du lịch ..........
Địa chỉ văn phòng: Từ Văn Tư, phường Phú Trinh, thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận
Người đại diện theo pháp luật của chủ cơ sở: ...........
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ........, do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Thuận – Phòng đăng ký kinh doanh, cấp lần đầu ngày 15/12/2015, đăng ký thay đổi lần thứ 7, ngày 05/7/2022.
Trung tâm nhà hàng tiệc cưới, sự kiện
Địa điểm cơ sở: Từ Văn Tư, phường Phú Trinh, thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận.
Quyết định phê duyệt ĐTM của dự án cải tạo và nâng cấp khách sạn Phú Trinh, thành phố Phan Thiết số 2211/QĐ-UBND do UBND tỉnh Bình Thuận cấp ngày 30/06/2014;
Quyết định số 3133/QĐ-UBND ngày 26/10/2016 của UBND tỉnh Bình Thuận về việc điều chỉnh Quyết định số 2211/QĐ-UBND ngày 30/6/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận (điều chỉnh tên Chủ dự án từ Công ty CP Du lịch Bình Thuận sang Công ty CP Du lịch..);
Công văn số 1305/STNMT-CCBVMT ngày 25/3/2020 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Thuận về việc điều chỉnh pháp nhân Chủ đầu tư.
Sổ chủ nguồn chất thải nguy hại số 60.000048.T, do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Thuận cấp ngày 02/8/2016.
Quy mô của cơ sở (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công): là dự án nhóm B. Cụ thể:
+Tổng diện tích .... là 7806,7m2. Đất xây dựng công trình là 3457,49 m2 (chiếm 44%); đất trồng cây xanh và đường nội bộ 4.349,21m2 (chiếm 46%). Với cơ sở hạ tầng được trình bày cụ thể như sau:
Bảng 1. 1: Các hạng mục công trình tại dự án
STT |
Hạng mục công trình |
Diện tích xây dựng (m2) |
Mô tả chi tiết |
1 |
Nhà hàng hải sản TTC |
513,6 |
Nhà hàng 2 tầng (tầng trệt 150 khách, tầng lầu 11 phòng ăn – 130 khách) |
2 |
Trung tâm Hội nghị & Tiệc cưới (khu B) |
1.524 |
4 sảnh tiệc (320 khách/1 sảnh), nhà hàng Alacarte (tầng 4) : 16 phòng ăn, sức chứa 370 khách) |
3 |
Nhà hàng khu C (2 tầng) |
950 |
2 sảnh tiệc (5500 khách/1 sảnh) |
4 |
Bếp (khu D) |
347 |
|
5 |
Hệ thống xử lý nước thải |
100 |
Công suất 150 m3/ngày đêm |
6 |
Nhà kỹ thuật |
7,77 |
|
7 |
Kho chứa rác |
15,12 |
|
8 |
Kho rác thải nguy hại |
6 |
|
Tổng |
3.457,49 |
|
+ Tổng vốn đầu tư là: 14.925.000.000 đồng (Mươi bốn tỷ chín trăm hai lăm nghìn đồng)
Tóm tắt hoạt động của Cơ sở
+ Công ty bắt đầu hoạt động từ năm 1988 với quy mô 21 phòng ngủ và 01 nhà hàng nhỏ phục vụ 200 khách với tên gọi là Nhà trọ Bến xe tỉnh Bình Thuận.
+ Năm 1995, đổi tên thành Cơ sở 19/4.
+ Năm 2003, được đổi tên thành Công ty Cổ phần Cơ sở 19/4.
+ Đến năm 2010, được sáp nhập vào Công ty Cổ phần Du lịch Bình Thuận.
+ Năm 2015, Công ty Cổ phần Du lịch Bình Thuận sáp nhập vào Công ty TNHH Du lịch TTC, đổi tên Cơ sở 19/4 thành ...... Bình Thuận.
+ Ngày 06 tháng 3 năm 2019 tiếp tục đổi tên Công ty TNHH Du lịch TTC thành Chi nhánh Công ty TNHH Du lịch TTC – ..... Bình Thuận.
Cơ sở tập trung vào ngành dịch vụ nhà hàng, tổ chức sự kiện như tiệc cưới, sinh nhật, thôi nôi,… nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của lượng khách nội địa trong và ngoài tỉnh.
Cung cấp dịch vụ nhà hàng tiệc cưới. Với cơ sở hạ tầng được trình bày cụ thể như sau:
Bảng 1. 2: Công suất hoạt động của dự án
STT |
Hạng mục công trình |
Diện tích xây dựng (m2) |
Mô tả chi tiết |
Giấy phép xây dựng đi kèm |
1 |
Nhà hàng hải sản TTC (sửa đổi từ Khách sạn 5 tầng khu A, vào cuối năm 2017) |
513,6 |
Nhà hàng 2 tầng (tầng trệt 150 khách, tầng lầu 11 phòng ăn – 130 khách) |
140/GPXD ngày 19 tháng 12 năm 2018 |
2 |
Trung tâm Hội nghị & Tiệc cưới (khu B) |
1.524 |
4 sảnh tiệc (320 khách/1 sảnh), nhà hnagf Alacarte (tầng 4) : 16 phòng ăn, sức chứa 370 khách) |
Giấy phép xây dựng số 301/GPXD-SXD ngày 31 tháng 12 năm 2014 |
3 |
Nhà hàng khu C (2 tầng) |
950 |
2 sảnh tiệc (5500 khách/1 sảnh) |
Giấy phép xây dựng số 138/GPXD ngày 11 tháng 10 năm 2005 |
4 |
Bếp (khu D) |
347 |
|
Giấy phép xây dựng 79/GPXD ngày 02 tháng 6năm 2014 |
5 |
Hệ thống xử lý nước thải |
100 |
Công suất 150 m3/ngày đêm |
|
6 |
Nhà kỹ thuật |
7,77 |
|
|
7 |
Kho chứa rác |
15,12 |
|
|
8 |
Kho rác thải nguy hại |
6 |
|
|
Tổng |
3.457,49 |
|
|
Hoạt động của Cơ sở tập trung vào ngành dịch vụ nhà hàng, tổ chức sự kiện như tiệc cưới, sinh nhật, thôi nôi,… nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của lượng khách nội địa trong và ngoài tỉnh. Đặc trưng của dự án là kinh doanh các dịch vụ ăn uống, vui chơi, thư giãn của khách du lịch. Tại dự án không có các hoạt động sản xuất nên không có quy trình công nghệ sản xuất.
Do đặc thù là ngành dịch vụ nhà hàng nên nguồn nguyên, nhiên liệu cho quá trình hoạt động của nhà hàng chủ yếu là các loại hải sản, rau quả như: Cá, mực, tôm, các loại trái cây... được lấy từ các vựa cá, vựa trái cây trong khu vực phường Mũi Né, xã Tiến Thành và thành phố Phan Thiết.
ình 1. 1: Sơ đồ hoạt động của cơ sở
Chi nhánh Công ty TNHH Du lịch .... có trách nhiệm quản lý tất cả các hoạt động của ... như hoạt động kinh doanh nhà hàng, quản lý nhân sự, chăm sóc cây kiểng cũng như công tác bảo vệ môi trường. Để bảo vệ môi trường, chủ đầu tư đã thành lập bộ phận chuyên môn về bảo vệ môi trường được trang bị kiến thức về môi trường chịu trách nhiệm quản lý đội ngũ nhân viên vệ sinh, theo dõi việc giám sát môi trường định kỳ.
Hoạt động của cơ sở tập trung vào ngành dịch vụ nhà hàng nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của dịch dụ nhà hàng cho khách trong và ngoài nước. Tại cơ sở không có các hoạt động sản xuất nên không có sản phẩm.
Nguyên liệu: Do đặc thù là ngành dịch vụ nhà hàng nên nguồn nguyên, nhiên liệu cho quá trình hoạt động của cơ sở chủ yếu là các loại hải sản, rau quả như: Cá, mực, tôm, các loại trái cây, thức uống... được lấy từ các vựa cá, vựa trái cây trong khu vực phường Hàm Tiến, Mũi Né và thành phố Phan Thiết. Ngoài ra, còn có các vật dụng khác Chi nhánh Công ty TNHH Du lịch ... Bình Thuận lấy hàng về phục vụ cho khách như xà phòng, khăn lạnh,..., các loại hàng này lấy từ các Công ty cung ứng.
Nhiên liệu: Hầu hết các thiết bị trong cơ sở đều dùng điện để hoạt động. Riêng máy phát điện dự phòng là dùng dầu DO.
a. Nhu cầu về điện
Lượng điện tiêu thụ của Cơ sở không ổn định, tùy theo mùa vụ trong năm mà sản lượng tiêu thụ điện khác nhau. Trung bình tiêu thụ từ 700 – 1200 KVA.
*Nguồn cung cấp điện: Công ty sử dụng nguồn lưới điện Quốc gia. Bên cạnh đó, dự phòng cho trường hợp cúp điện, Cơ sở có bố trí 04 máy phát điện dự phòng công suất lần lượt là: 275 KVA, 320 KVA, 400 KVA, 275 KVA được bố trí tại khu vực cạnh nhà hàng hải sản, Khu nhà B và khu nhà C .
b.Nhu cầu về nước:
*Tính lượng nước cần cung cấp cho sinh hoạt
- Lượng nước cần cung cấp cho sinh hoạt tại ....:
+ Lượng khách tối đa: 3602 khách.
+ Số lượng nhân viên phục vụ tối đa là: 220 người.
Số liệu được tính toán khi Cơ sở hoạt động hết công suất.
Theo tiêu chuẩn cấp nước được tính theo TCVN 4513-1988 Cấp nước bên trong – Tiêu chuẩn thiết kế và TCXDVN 33-2006 Cấp nước – Mạng lưới đường ống và công trình – Tiêu chuẩn thiết kế.
Như vậy lượng nước cần dùng cho sinh hoạt là: Toàn bộ khăn bàn các loại vật dụng có nhu cầu giặt ủi của khu .... vào các ngày ít khách được giặt tại Cơ sở. Các ngày phục vụ tiệc cưới, lễ hội đông khách sẽ bàn giao cho Trung tâm giặt ủi TTC Giặt Ủi.
Bảng 1. 3: Lưu lượng nước tính toán tại cơ sở
Hạng mục |
Đối tượng sử dụng |
Số người (người) |
Định mức (lít/người) |
Lưu lượng (m3/ngày) |
Ghi chú |
Nhà hàng hải sản |
1 nhà hàng |
280 |
18 |
5,04 |
|
Trung tâm Hội nghị & Tiệc cưới (khu B) |
4 sảnh tiệc (320 khách/1 sảnh) |
(320x4) x2 = 2560 |
18 |
46 |
Tổ chức tối đa 2 suất/ngày |
Nhà hàng Alacarte (16 phòng ăn) |
370 x2 = 740 |
18 |
13,3 |
||
Nhà hàng khu C (2 tầng) |
2 sảnh tiệc (550 khách/1 sảnh tiệc) |
(550x2) x2 = 2200 |
18 |
39,6 |
|
|
Nhân viên |
220 |
50 |
11 |
|
Nước cung cấp cho máy giặt |
02 máy giặt |
|
600 |
0,6 |
|
Tổng |
|
|
|
115,54 |
|
→ Vậy lượng nước lớn nhất cần cung cấp cho sinh hoạt của..... là: QCSH = 115,54 (m3/ngày.đêm).
*Tính lượng nước cần dùng cho tưới cây, tưới đường
*Tính lượng nước cần cấp cho phòng cháy chữa cháy (PCCC)
Căn cứ theo Bảng 3 Mục 3.7 TCVN 2622:1995 – Tiêu chuẩn phòng cháy và chống cháy cho nhà và công trình - Yêu cầu thiết kế, chọn:
*Nhu cầu sử dụng nước của Cơ sở:
Theo quy hoạch cấp nước của Cơ sở thì nước dùng cho sinh hoạt, nước dùng cho PCCC được lấy từ nước chứa tại hồ chứa nước phòng cháy chữa cháy 1000m3, Nước tưới cây, tưới đường lấy từ nước thủy cục. Vì vậy, tổng lượng nước cần cung cấp cho hoạt động của Cơ sở chủ yếu là cấp nước cho sinh hoạt, nước tưới cây:
Lượng nước cần cung cấp cho hoạt động của Cơ sở: QC= Q CSH + QCT = 115,54+ 8,78 = 124,32 (m3/ngày.đêm).
Đây là lượng nước tính toán cần cung cấp cho Cơ sở khi hoạt động hết công suất. Cơ sở chủ yếu đông khách vào các ngày cuối tuần (từ thứ sáu đến thứ bảy) và các dịp tổ chức sự kiện, cưới hỏi, lễ tết.
*Lượng nước sử dụng theo thực tế
Căn cứ hóa đơn tiền nước các tháng gần nhất cụ thể như sau:
Bảng 1. 4: Khối lượng nước tiêu thụ qua các tháng của KDL
THỜI GIAN |
ĐHĐ1 |
ĐHĐ2 |
Tổng sản lượng |
Sản lượng trung bình (ngày) |
(Kw) |
(Kw) |
|||
Tháng 01/ 2024 |
493 |
935 |
1428 |
46 |
Tháng 02/ 2024 |
983 |
553 |
1536 |
55 |
Tháng 03/2024 |
836 |
340 |
1176 |
38 |
Tháng 04/2024 |
923 |
422 |
1345 |
45 |
Tháng 05/2024 |
482 |
789 |
1271 |
41 |
Tháng 06 /2024 |
840 |
467 |
1307 |
44 |
Tháng 07/ 2024 |
1003 |
530 |
1533 |
49 |
Tháng 08 / 2024 |
669 |
1186 |
1855 |
60 |
Tháng 09 / 2024 |
880 |
449 |
1739 |
46 |
Nguồn: Chi nhánh Công ty TNHH Du lịch..... Thường vào các ngày cuối tuần, lễ tết khách đến Cơ sở đông hơn các ngày khác.
*Nguồn cung cấp nước: Nước thuỷ cục của Công ty Cổ phần cấp thoát nước Bình Thuận.
Các thông tin khác liên quan đến cơ sở:
Các hạng mục công trình hiện tại của cơ sở
Bảng 1. 5 Các hạng mục công trình của cơ sở.
STT |
Hạng mục công trình |
Diện tích xây |
Mô tả chi tiết |
|
|
dựng (m2) |
|
1 |
Nhà hàng hải sản TTC |
513,6 |
Tầng trệt 150 khách, tầng lầu 11 phòng ăn, sức chứa 130 khách |
2 |
Trung tâm Hội nghị & Tiệc cưới (khu B) |
1.524 |
320 khách/ sảnh), nhà hàng Alacarte tầng 4: 16 phòng ăn sức chứa 370 khách |
3 |
Nhà hàng khu C (2 tầng) |
950 |
2 sảnh tiệc ( 550 khách/ sảnh) |
4 |
Bếp (khu D) |
347 |
|
5 |
Hệ thống xử lý nước thải |
100 |
Công suất 150 m3/ngày đêm |
6 |
Nhà kỹ thuật |
7,77 |
|
7 |
Kho chứa rác |
15,12 |
|
Tổng |
3.457,49 |
|
(Nguồn: Công ty TNHH Du lịch)
Hóa chất sử dụng
Trong phạm vi quản lý của đơn vị, các loại hóa chất sử dụng chính trong vệ sinh nhà hàng, và hệ thống xử lý nước thải. Lượng hóa chất sử dụng thực tế tại đơn vị như sau:
Bảng 1. 6: Khối lượng hóa chất sử dụng
STT |
Loại hóa chất |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Mục đích |
I |
Hoạt động vệ sinh Cơ sở (nhà vệ sinh, buồng phòng,…) |
|||
1 |
Nước vệ sinh sàn nhà |
Lít/tháng |
13 |
Vệ sinh sàn nhà |
II |
Hoạt động xử lý nước thải |
|||
1 |
Chlorine 70% |
Kg/ngày |
0,5 |
Khử trùng nước thải sau xử lý |
2 |
Men vi sinh hiếu khí Jumbo A |
Kg/tháng |
05 |
Bổ sung vi sinh cho bể sinh học tiếp xúc |
3 |
Men vi sinh kỵ khí Jumbo G |
Kg/tháng |
05 |
Bổ sung vi sinh cho bể sinh học kỵ khí |
4 |
Hóa chất PAC |
Kg/tháng |
10 |
Bẻ lắng |
(Nguồn: Chi nhánh Công ty TNHH Du lịch )
Hiện trạng thực hiện công tác bảo vệ môi trường của cơ sở
..... thực hiện công tác bảo vệ môi trường đầy đủ và đúng theo qui định của Luật bảo vệ môi trường như: báo cáo kết quan trắc định kỳ hàng năm, báo cáo xả thải nước thải vào nguồn nước, lấy mẫu định kỳ giám sát chất lượng nước thải theo qui định, giám sát chỉ số đồng hồ nước, đồng hồ điện,…
>>> XEM THÊM: Hồ sơ xin giấy phép môi trường cho dự án đầu tư xây dựng mỏ khai thác đá
GỌI NGAY – 0903649782 - 028 35146426
Gửi bình luận của bạn