Báo cáo đề xuất cấp (GPMT) giấy phép môi trường nhà máy sản xuất bao bì nhựa và bao bì phân huỷ sinh học. Sản phẩm bao bì nhựa: 22.500 tấn/năm;Bao bì phân huỷ sinh học: 3.500 tấn/năm.
Ngày đăng: 14-02-2025
88 lượt xem
CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ........................... 2
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án....................................................... 2
3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư.............................................................. 3
4.2. Nhu cầu về điện, nước, phụ liệu cho sản xuất................................................ 7
5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư.................................................. 9
5.2. Các hạng mục công trình xây dựng và phương án xây dựng..................... 10
5.3. Máy móc thiết bị phục vụ sản xuất của dự án.............................................. 18
5.4. Tiến độ, vốn đầu tư, tổ chức quản lý và thực hiện dự án............................ 19
CHƯƠNG II. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG............ 22
1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch................................................... 22
2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường...... 23
CHƯƠNG III. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ.......... 31
CHƯƠNG IV. ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG.... 32
1.1.1. Đánh giá tác động của các nguồn phát sinh liên quan đến chất thải...... 33
1.1.2. Đánh giá tác động của các nguồn phát sinh không liên quan đến chất thải...... 44
1.1.3. Đánh giá tác động do các rủi ro sự cố................................................... 47
1 2. Đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường giai đoạn thi công...48
1.2.1. Biện pháp giảm thiểu tác động đến môi trường các nguồn liên quan đến chất thải............ 48
1.2.2. Biện pháp giảm thiểu tác động đến môi trường nguồn không liên quan đến chất thải..... 51
1.2.3. Biện pháp phòng ngừa, ứng phó rủi ro, sự cố........................................... 51
2.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động tới môi trường từ các nguồn liên quan đến chất thải....... 54
2.1.2. Đánh giá, dự báo các tác động của nguồn không liên quan đến chất thải....................... 64
2.1.3. Đánh giá, dự báo các tác động của các rủi ro, sự cố................................ 65
2.2. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường giai đoạn hoạt động ổn định....... 66
2.2.1 Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đối với nguồn phát sinh liên quan đến chất thải...... 66
2.2.2. Công trình, biện pháp giảm thiểu tác động do nguồn phát sinh không liên quan đến chất thải..... 71
2.2.3. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường................................. 72
3. Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường.................. 74
3.1. Danh mục công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của Dự án................ 74
3.3. Kế hoạch tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường................... 75
3.4. Tóm tắt dự toán kinh phí đối với từng công trình, biện pháp BVMT........ 76
3.5. Tổ chức, bộ máy quản lý, vận hành các công trình bảo vệ môi trường.... 76
4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy, chi tiết của các kết quả đánh giá, dự báo........ 76
CHƯƠNG V. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG......... 78
1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải.................................................. 78
2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải..................................................... 78
3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiềng ồn, độ rung.................................... 78
4. Nội dung chương trình quản lý đối với chất thải............................................ 79
CHƯƠNG VI. KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG. 81
1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án.......... 81
1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm........................................................ 81
2.1. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ................................................. 81
2.2. Chương trình quan trắc môi trường tự động, liên tục.................................. 82
CHƯƠNG VII. CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ.................................... 83
MỞ ĐẦU
Công ty cổ phần nhựa (tên cũ là Công ty cổ phần nhựa và bao bì...), được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty cổ phần số ...., đăng ký lần đầu ngày 09 tháng 03 năm 2007, thay đổi đăng ký lần thứ 36 ngày 10 tháng 04 năm 2023 do Phòng đăng ký kinh doanh Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Hải Dương cấp. Công ty cổ phần nhựa là doanh nghiệp số 1 Đông Nam Á trong lĩnh vực sản xuất bao bì màng mỏng. Hiện tại, các sản phẩm của đa dạng về mẫu mã và phát triển dòng sản phẩm sinh học phân hủy hoàn toàn, thân thiện với môi trường. Hiện tại Công ty cổ phần nhựa có 8 nhà máy thực hiện tập trung tại KCN Nam Sách, thành phố Hải Dương và tại CCN An Đồng, thị trấn Nam Sách, huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương. Hiện tại hầu hết các nhà máy đã hoạt động ổn định.
Năm 2024, nhằm mở rộng thị trường bao bì sinh học Công ty tiếp tục đầu tư Nhà máy sản xuất bao bì nhựa và bao bì phân hủy sinh học tại KCN An Phát 1 và đã được Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Hải Dương cấp giấy chứng nhận đầu tư số ......., chứng nhận lần đầu ngày 08/10/2024, chứng nhận điều chỉnh lần thứ nhất ngày 05/12/2024. Nội dung dự án cụ thể như sau:
Để thực hiện dự án, Công ty thuê lô đất khu công nghiệp An Phát 1, Km72, thuộc các xã Quốc Tuấn, xã An Bình, xã An Lâm, huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương (Trước đây là Khu công nghiệp Quốc Tuấn – An Bình nay được đổi tên thành Khu công nghiệp An Phát 1 theo Quyết định số 710/QĐ – UBND tỉnh Hải Dương ngày 05/3/2021).
Dự án Nhà máy sản xuất bao bì nhựa và bao bì phân hủy sinh học của Công ty cổ phần nhựa có tổng vốn đầu tư là 945.750.000.000 VND (Chín trăm bốn mươi lăm tỷ, bảy trăm năm mươi triệu) - dự án thuộc nhóm B được phân loại theo tiêu chí tại khoản 3, điều 9, Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/6/2019. Dự án thuộc mục số 2, mục I, phụ lục IV nghị định số 08/2022/NĐ – CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường. Theo khoản 1, điều 39 và theo mục a, khoản 3, điều 41 Luật bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14, dự án là đối tượng phải lập giấy phép môi trường theo mẫu tại phụ lục IX, nghị định 08/2022/NĐ - CP gửi Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét tiếp nhận, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh cấp giấy phép môi trường.
CHƯƠNG I
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Công ty cổ phần nhựa
Địa chỉ trụ sở chính: Công nghiệp An Đồng, thị trấn Nam Sách, huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương, Việt Nam.
Người đại diện pháp luật: ............ Chức vụ: Tổng giám đốc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty Cổ phần số ........do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Hải Dương cấp lần đầu ngày 09/3/2007, thay đổi lần thứ 36 ngày 10/4/2023.
Giấy chứng nhận đầu tư số ......., chứng nhận lần đầu ngày 08/10/2024, đăng ký điều chỉnh lần thứ nhất ngày 05/12/2024.
Nhà máy sản xuất bao bì nhựa và bao bì phân hủy sinh học.
Địa điểm thực hiện dự án: Khu công nghiệp Kỹ thuật cao An Phát 1, Km72, Quốc lộ 37, thuộc xã Quốc Tuấn, An Bình và An Lâm, huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương.
Cơ quan cấp giấy phép liên quan đến môi trường của dự án:
+ Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng: Sở Xây dựng tỉnh Hải Dương.
+ Cơ quan tiếp nhận hồ sơ đề xuất cấp giấy phép môi trường: Sở Tài Nguyên và Môi trường tỉnh Hải Dương;
+ Cơ quan cấp giấy phép môi trường: Uỷ ban nhân dân tỉnh Hải Dương.
Quy mô của dự án đầu tư (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công): Dự án Nhà máy sản xuất bao bì nhựa và bao bì phân hủy sinh học có tổng vốn đầu là 945.750.000.000 VND (Chín trăm bốn mươi lăm tỷ, bảy trăm năm mươi triệu) - dự án thuộc nhóm B được phân loại theo tiêu chí tại khoản 3, điều 9, Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/6/2019.
Sản phẩm của Công ty gồm 2 dòng là bao bì nhựa và bao bì phân hủy sinh học, tuy nhiên các bước trong quy trình sản xuất đều được diễn ra giống nhau, cụ thể như sau:
Quy trình công nghệ sản xuất
Hình 1. Quy trình công nghệ sản xuất
Thuyết minh:
Nguyên liệu đầu vào của các quy trình sản xuất các sản phẩm của dự án là hạt nhựa nguyên sinh HDPE, Hạt màu, Hạt tự huỷ và phụ gia được đưa vào máy trộn cùng với hạt nhựa tái sinh theo tỷ lệ thích hợp (tỷ lệ này phụ thuộc vào đơn đặt hàng của khách hàng). Sau quá trình trộn, hỗn hợp hạt được đưa vào máy nấu chảy ở nhiệt độ khoảng 1300 C, rồi qua máy thổi thành màng mỏng. Màng có quy cách khác nhau, khổ màng từ 200mm đến 1.600mm và có độ dày từ 20 đến 150 mic. Màng tiếp tục được đưa đến công đoạn in màu. Mực in được Công ty sử dụng là loại mực in đậu nành với khối lượng VOCs chiếm 5% tổng nguyên liệu đầu vào. Đây là loại mực in chuyển sử dụng cho các bao bì thực phẩm. Sau khi in, màng được cắt dán, đột theo quy cách của khách hàng. Sản phẩm sau đó được kiểm tra, đóng gói nhập kho và chờ xuất hàng. Bavia, sản phẩm lỗi được thu gom và đưa lại công đoạn tái chế tạo hạt. Hạt tái chế được đưa lại quy trình sản xuất. Nhà máy chỉ tái chế các sản phẩm hỏng là phế liệu trong quá trình sản xuất, không nhập mua bên ngoài các nguyên liệu nhựa tái chế trong quá trình hoạt động dự án.
*Quy trình in bao bì
Hình 2. Sơ đồ công nghệ in bao bì
- Thuyết minh:
Mẫu cần in theo yêu cầu của khách hàng được tiến hành chế bản (tạo mẫu in) tiến hành trên máy vi tính, công việc này đòi hỏi tính kỹ thuật cao để cho ra bản in có kích cỡ hình ảnh, chữ đảm bảo đúng theo yêu cầu của khách hàng, đồng thời đưa ra tỷ lệ phối hợp mầu hợp lý. Khi bản in được hoàn thành, bản thiết kế sẽ được chụp lên khung in. Mực in được đưa vào khay chứa mực, trục bản in được đưa qua khay và quay ngược chiều với trục sản phẩm. Sản phẩm là màng nilon được in chữ và hình theo yêu cầu của khách hàng. Quy trình in sản phẩm của Công ty không sử dụng nước để vệ sinh khuôn in, nên không phát sinh nước thải trong công đoạn này, các khuôn in phát sinh được phân loại và để vào kho chứa theo quy định.
* Quy trình tái chế nhựa:
Sơ đồ công nghệ tái chế nhựa được thể hiện dưới đây:
Hình 3. Quy trình công nghệ tái chế nhựa
Thuyết minh:
Lượng bavia, màng phức hợp hỏng của dây chuyền sản xuất màng phức hợp được nhà máy thu gom lại vào các bao đựng sau đó đưa vào để tái chế. Đây là lượng nhựa sạch nên sẽ được trực tiếp đưa vào các máy băm. Tiếp đó, nguyên liệu được đưa vào máy nấu, gia nhiệt ở nhiệt độ 130oC để làm nóng chảy, sau đó nhựa nóng chảy được ép qua các mắt sàng tại đây nhựa được cắt thành hạt và được làm nguôi bằng gió trong hộp kín, tại hộp kín này hạt nhựa được hút vào silo thu nhựa, tại silo hạt nhựa tái được rơi xuống đóng vào bao đưa đến công đoạn.
Bao bì nhựa: 22.500 tấn/năm;Bao bì phân huỷ sinh học: 3.500 tấn/năm.
Hình 4. Hình ảnh một số sản phẩm
Nhu cầu về nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu phục vụ hoạt động sản xuất của Nhà máy như sau:
Bảng 1. Nhu cầu nguyên vật liệu, phụ liệu cho sản xuất
TT |
Tên nguyên liệu |
Đơn vị |
Số lượng |
Xuất xứ |
I |
Nguyên liệu sản xuất bao bì nhựa |
|
||
1 |
Hạt nhựa PE |
Tấn/năm |
13.775,4 |
Saudi Arabia |
2 |
Hạt phụ gia |
Tấn/năm |
2.295,9 |
Việt Nam |
3 |
Hạt màu |
Tấn/năm |
6.887,7 |
Việt Nam |
II |
Nguyên liệu sản xuất bao bì sinh học |
|
||
1 |
Hạt tự hủy PBAT |
Tấn/năm |
2.142,83 |
Trung Quốc |
2 |
Hạt màu tự hủy |
Tấn/năm |
1.071,43 |
Trung Quốc |
3 |
Hạt phụ gia |
Tấn/năm |
357,14 |
Trung Quốc |
III |
Phụ liệu khác |
|
|
|
1 |
Mực in |
Tấn/năm |
2,5 |
Trung Quốc |
2 |
Bao bì đóng gói |
Tấn/năm |
5 |
Việt Nam |
3 |
Than hoạt tính (hệ thống xử lý khí thải tạo hạt) |
Tấn/năm |
0,504 |
Việt Nam |
|
Tổng |
|
26.537,9 |
|
Nguồn: Công ty Cổ phần nhựa
* Đặc tính về nguyên liệu:
- Hạt HDPE: Là hạt nhựa PE (polyetylen) có tỷ trọng cao, dạng hạt màu trắng. Không độc hại, không vị, độ kết tinh từ 80% - 90%, điểm hóa mềm từ 125 - 135°C, nhiệt độ sử dụng lên đến 100°C; độ cứng, độ bền kéo và độ rão tốt, tạo lực kéo dọc, tỷ trọng từ 0,935– 0,96 g/cm2.
Hạt màu tự hủy: Là hỗn hợp được tổng hợp từ tinh bột biến tính như bột ngô, bột sắn. Hạt màu tự hủy chiếm 30% tổng nguyên liệu đầu vào.
Hạt nhựa nguyên sinh phân hủy sinh học PBAT (Polybutylene Adipate Terephthalate) là một loại polyme nhiệt dẻo thân thiện với môi trường. PBAT được làm từ các nguồn tài nguyên tái tạo như tinh bột mía và ngô và là chất đồng trùng hợp của polybutylene adipate và axit terephthalic. PBAT có khả năng phân hủy sinh học. Nhựa PBAT có nhiều ứng dụng do tính chất độc đáo và thân thiện với môi trường như để đóng gói thực phẩm; sử dụng trong màng nông nghiệp (màng mùn, màng nhà kính và màng ủ chua); sản xuất túi mua sắm phân hủy sinh học; sản xuất nhiều loại sản phẩm chăm sóc cá nhân và gia đình; sản xuất các sản phẩm y tế.
Phụ gia (CaCO3): CaCO3 tên khoa học đầy đủ là calcium carbonate làm phụ gia ngành nhựa. Phối trộn CaCO3 vào nhựa nguyên sinh sẽ không làm thay đổi tính chất đặc trưng của nhựa nguyên sinh. Sản phẩm nhựa có sử dụng chất độn là CaCO3 sẽ đạt được độ trắng sáng cao. CaCO3 có sức chịu nhiệt tốt, kết cấu về độ cong, kích cỡ thích hợp với nhựa. CaCO3 giúp làm tăng độ cứng, độ láng bóng cho bề mặt của sản phẩm, giúp nhà sản xuất in bao bì, mẫu mã đẹp và đa dạng hơn. Phụ gia chiếm 10% tổng nguyên liệu đầu vào.
Mực in: Công ty sử dụng mực in xanh (mực in đậu nành) với thành phần trong đậu nành chiếm 95%, Xylen C6H4(CH3)2 5%. Đây là loại mực chuyên dùng cho các bao bì cao cấp.
Bảng 2. Nhu cầu điện, nước và nhiên liệu
TT |
Tên nhu cầu |
Đơn vị |
Nhu cầu sử dụng |
Nguồn cấp |
1 |
Điện |
Kwh/năm |
2.600.000 |
KCN |
2. |
Nước |
m3/năm |
14.987,4 |
|
2.1 |
Nước cho sinh hoạt |
m3/năm |
12.579 |
|
2.2 |
Nước cho làm mát |
m3/năm |
2.246,4 |
|
2.3 |
Nước cho tháp dập bụi |
m3/năm |
6 |
|
2.4 |
Mục đích khác (tưới cây, rửa đường) |
m3/năm |
156 |
|
2.5 |
Nước chứa trong bể PCCC |
m3/năm |
2.219,4 |
|
3 |
Dầu mỡ bôi trơn, bảo dưỡng thiết bị |
Kg/năm |
350 |
Việt Nam |
4 |
Dầu thủy lực |
Tấn/năm |
5 |
Việt Nam |
TT |
Tên nhu cầu |
Đơn vị |
Nhu cầu sử dụng |
Nguồn cấp |
5 |
Gas nấu ăn |
Tấn/năm |
5 |
Việt Nam |
Nguồn: Công ty Cổ phần nhựa
-Nhu cầu Điện:
Với công suất tiêu thụ điện các máy móc trang bị cho hoạt động sản xuất của Nhà máy thì Nhu cầu điện khoảng 2.600.000 Kwh/năm.
Nguồn cấp điện cho Dự án: Nguồn cung cấp điện là nguồn điện cao thế của khu công nghiệp được đấu nối vào trạm biến áp 2500KVA của Dự án, từ đó cấp điện sử dụng cho hoạt động sản xuất và sinh hoạt trong Dự án.
-Nhu cầu cấp nước:
Nguồn nước cấp cho Nhà máy vào sử dụng vào mục đích sinh hoạt, sản xuất, PCCC được lấy từ nguồn nước sạch của khu công nghiệp qua hệ thống đường ống vào bể ngầm của dự án.
+ Nước cho sinh hoạt: Khi hoạt động ổn định, Nhà máy có 576 công nhân viên và có nấu ăn. Theo TCXDVN 33:2006 – Cấp nước – Mạng lưới đường ống và công trình - Tiêu chuẩn thiết kế thì lượng nước cấp cho hoạt động sinh hoạt ước tính 70lít/người.ca, do vậy tổng lượng nước cấp cho sinh hoạt của dự án là: 576 x 70lít/người/ca = 40.320 lít/ngày = 40,32m3/ngày tương đương 12.579m3/năm.
+ Nước làm mát thiết bị: Khi hoạt động ổn định, Công ty sử dụng 144 máy thổi màng có sử dụng nước làm mát theo nguyên lý gián tiếp. Theo thông số kỹ thuật của máy, khi hoạt động ổn định với thời gian hoạt động 8h/ngày lượng nước làm mát phải bổ sung do bay hơi là 50 lít/máy tương đương 7,5m3/ngày (2.246,4m3/năm).
+ Nước sử dụng cho tháp dập nước: Khi hoạt động ổn định, Công ty có lắp đặt 01 hệ thống xử lý khí thải từ hoạt động tạo hạt. Nước sử dụng cho hoạt động dập bụi được bơm sử dụng tuần hoàn, định kỳ 1 tháng/lần nước được thay thế toàn bộ và được thu gom như chất thải nguy hại. Khối lượng nước thay thế 0,5m3/tháng tương đương 6m3/năm.
+ Nước dùng cho tưới cây, rửa đường: Lượng nước này dao động, ngày dùng ngày không dùng do vậy lượng nước trung bình sử dụng định mức 0,5m3/ngày tương ứng với 156 m3/năm.
Cân bằng sử dụng nước:
Bảng 3. Cân bằng sử dụng nước và nước thải trong 1 năm của dự án
TT |
Tên nhu cầu |
Đơn vị |
Nhu cầu sử dụng |
Ngấm vào sản phẩm/ tuần hoàn lại nội vi |
Nhu cầu thải cần được xử lý |
Nhu cầu xả thải |
1 |
Nước cho sinh hoạt |
m3/năm |
12.579 |
0 |
12.579 |
12.579 |
2 |
Nước cho sản xuất (làm mát thiết bị) |
m3/năm |
2.246,4 |
2.246,4 |
- |
- |
3 |
Nước cấp cho tháp dập bụi |
m3/năm |
6 |
0 |
6 |
6 |
4 |
Nước cho tưới cây, rửa đường |
m3/năm |
156 |
156 |
- |
0 |
|
Tổng |
m3/nă m |
14.987,4 |
2.402,4 |
12.585 |
12.585 |
|
Tổng |
m3/ngà y |
48,04 |
7,7 |
40,34 |
40,34 |
Vị trí dự án Nhà máy sản xuất bao bì nhựa và bao bì phân hủy sinh học của Công ty Cổ phần nhựa ... được thực hiện trên tổng diện tích là 75.665m2 tại lô CN09, Khu công nghiệp An Phát 1, thuộc xã Quốc Tuấn, An Bình và An Lâm, huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương, Việt Nam. Vị trí tiếp giáp của Nhà máy như sau:
Diện tích đất sử dụng: khoảng 75.665 m². Mật độ xây dựng: 49,07% Cơ cấu sử dụng đất của Nhà máy:
Bảng 4. Cơ cấu sử dụng đất của nhà máy
Stt |
Loại đất |
Diện tích (m²) |
Tỷ lệ (%) |
1 |
Đất xây dựng công trình |
37.252,3 |
49,24 |
2 |
Đất dải cây xanh, thảm cỏ |
15.790,49 |
20,87 |
3 |
Đất giao thông nội bộ, vỉa hè, HTKT |
22.622,21 |
29,9 |
|
Diện tích đất tổng cộng |
75.665,00 |
100,00 |
Nguồn: Công ty Cổ phần nhựa An
Các hạng mục công trình được xây dựng cụ thể như sau:
Bảng 5. Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình của dự án
STT |
Hạng mục công trình |
Diện tích xây dựng (m2) |
Số tầng |
Diện tích sàn (m2) |
Tỷ lệ |
I |
Công trình chính |
37.252,3 |
|
39.133,7 |
|
1 |
Nhà xưởng (1) dài 160m x Rộng 90m |
14.400 |
1 |
14.400,0 |
19,03% |
2 |
Nhà xưởng (2) dài 152m x Rộng 90m |
13.680 |
1 |
13.680,0 |
18,08% |
3 |
Nhà xưởng (3) dài 55m x Rộng 90m |
4.950 |
1 |
4.950,0 |
6,54% |
4 |
Nhà điều hành |
500 |
2 |
844,4 |
0,66% |
5 |
Căng tin |
530 |
2 |
1.070 |
0,7% |
6 |
Nhà bảo vệ |
88,2 |
1 |
88,2 |
0,12% |
7 |
Nhà để xe máy (7) |
1.872 |
1 |
1.872 |
2,47% |
8 |
Xưởng cơ khí (11) |
299 |
1 |
299 |
0,4% |
9 |
Nhà kho (12) |
363 |
1 |
363 |
0,48% |
10 |
Nhà rác (13) |
291,5 |
1 |
297,5 |
0,39% |
11 |
Chòi hút thuốc (14) |
84,5 |
1 |
84,5 |
0,11% |
12 |
Tháp làm mát (16) |
32 |
- |
32 |
0,04% |
13 |
Nhà bơm PCCC (17) |
41,6 |
1 |
41,6 |
0,05% |
14 |
Bể ngầm PCCC (18) |
822 |
- |
822 |
|
15 |
Bể ngầm xử lý nước thải (10) |
97,94 |
- |
97,94 |
- |
16 |
Vỉa hè |
120,5 |
|
125,5 |
0,16% |
17 |
Bể ngầm nước sản xuất, sinh hoạt |
146,96 |
- |
146,96 |
|
II |
Diện tích cây xanh |
15.790,49 |
|
15.790,49 |
20,87% |
III |
Diện tích sân đường |
22.622,21 |
|
22.622,21 |
29,9% |
|
Tổng |
|
|
75.665 |
100% |
Nguồn: Công ty Cổ phần nhựa
>>> XEM THÊM: Hồ sơ đế xuất xin cấp giấy phép môi trường cho dự án nhà máy sản xuất gỗ
GỌI NGAY – 0903649782 - 028 35146426
Gửi bình luận của bạn