Hồ sơ GPMT nhà máy sản xuất các sản phẩm cơ khí và công nghiệp phụ trợ

Hồ sơ báo cáo đề cuất cấp (GPMT) giấy phép môi trường nhà máy sản xuất các sản phẩm cơ khí và công nghiệp phụ trợ. Sản phẩm của nhà máy là sản xuất các sản phẩm bằng kim loại: 1.000 tấn/năm. Sơn bột tĩnh điện: 2.800 tấn/năm. Sơn bột tĩnh điện: 2.800 tấn/năm.

Ngày đăng: 26-11-2025

41 lượt xem

CHƯƠNG 1 : THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ......... 1

1.1    Tên chủ dự án đầu tư.......................................................... 1

1.2    Tên dự án đầu tư................................................................ 1

1.3    Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư................... 3

1.3.1 Công suất của dự án.............................................................. 3

1.3.2 Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư.................................. 4

1.3.3 Sản phẩm của dự án đầu tư.............................................. 12

1.4 Nguyên liệu, nhiên liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện nước của dự án đầu tư....12

1.4.1 Giai đoạn thi công xây dựng............................................................. 12

1.4.2 Giai đoạn vận hành của dự án.................................................................. 14

1.5    Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư...................................... 17

1.5.1 Quy mô, hạng mục các công trình........................................................... 17

1.5.2 Danh mục máy móc, thiết bị của dự án.................................................. 19

1.5.3 Tổng mức đầu tư và tiến độ thực hiện dự án........................................ 22

1.5.4 Tổ chức quản lý và thực hiện dự án....................................................... 23

CHƯƠNG 2 : SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG...... 24

2.1  Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường... 24

2.2  Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường........ 26

CHƯƠNG 3 : ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN.27

CHƯƠNG 4 : ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG...... 28

4.1 Đánh giá tác động và đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi tường trong giai đoạn triển khai xây dựng dự án đầu tư.... 28

4.1.1 Đánh giá, dự báo cáo tác động............................................................. 28

4.1.2 Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện.......... 42

4.2 Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trường trong giai đoạn dự án đi vào vận hành.......45

4.2.1 Đánh giá, dự báo các tác động................................................................. 45

4.2.2 Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện............ 62

4.3 Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường.................... 80

4.4 Nhận xét khách quan về độ tin cậy, chi tiết của những kết quả đánh giá, dự báo về các tác động môi trường có khả năng xảy ra trong quá trình triển khai dự án đầu tư...81

CHƯƠNG 5 : PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, BỒI HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC...83

CHƯƠNG 6 : NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG.... 84

6.1 Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải........................... 84

6.2 Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải.................................... 84

6.2.1 Nguồn phát sinh, lưu lượng, vị trí xả thải............................... 84

6.2.2 Giá trị giới hạn:................................................................................ 85

6.2.3 Chế độ, phương thức xả thải............................................................. 85

6.3 Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung............................ 85

6.4 Nội dung đề nghi cấp phép đối với chất thải........................................ 86

6.4.1 Chủng loại, khối lượng chất thải phát sinh:....................................... 86

6.4.2 Yêu cầu BVMT đối với việc lưu giữ chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại....... 87

CHƯƠNG 7 : KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN..88

7.1    Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án.......... 88

7.1.1 Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm.................................................. 88

7.1.2 Kê hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải...... 88

7.2 Chương trình quan trắc môi trường định kỳ............................ 90

CHƯƠNG 8 : CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ.................... 91

CHƯƠNG 1 : THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1.1. Tên chủ dự án đầu tư

CÔNG TY TNHH ........ MIỀN BẮC

-  Địa chỉ trụ sở chính: thôn Lực Điền, xã Việt Yên, tỉnh Hưng Yên, Việt Nam.

-  Người đại diện theo pháp luật: bà Lê Thị Hương, Quốc tịch: Việt Nam

-  SĐT:........Chức vụ: Giám đốc

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ....... do Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Tài chính Hưng Yên đăng ký lần đầu ngày 12/11/2013, đăng ký thay đổi lần thứ 8 ngày 08/09/2025.

- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số: ........ do Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Hưng Yên chứng nhận lần đầu ngày 20/08/2025.

1.2 .Tên dự án đầu tư

Nhà máy sản xuất các sản phẩm cơ khí và công nghiệp phụ trợ

-  Địa điểm thực hiện dự án: ...Khu công nghiệp Yên Mỹ, xã Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên, Việt Nam.

-  Vị trí tiếp giáp địa lý của dự án cụ thể như sau:

+ Phía Bắc: giáp đất đường giao thông nội khu của KCN Yên Mỹ.

+ Phía Nam: tường rào, cây xanh của KCN Yên Mỹ.

+ Phía Đông: giáp đất công nghiệp hiện trạng của KCN Yên Mỹ.

+ Phía Tây: giáp đất công nghiệp hiện trạng của KCN Yên Mỹ.

- Tọa độ khép góc vị trí thực hiện dự án như sau:

Hình 1-1: Vị trí khu đất thực hiện dự án

Tọa độ khép góc khu đất như sau:

Bảng 1-1: Tọa độ khép góc của khu đất

STT

Ký hiệu

TỌA ĐỘ X

TỌA ĐỘ Y

1

A

2276328,741

589448,221

2

B

2276350,911

589402,347

3

C

2276261,812

589359,138

4

D

2276239,578

589404,981

Lô đất thực hiện dự án có tổng diện tích 16.750 m2, là lô đất số CN8 theo bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất Khu công nghiệp Yên Mỹ, xã Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên.

Khu dân cư gần nhất đến dự án là khu dân cư thôn Thiên Lộc, xã Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên khoảng 250m về phía Nam của dự án. Công ty cam kết đầu tư xây dựng các công trình xử lý nước thải, khí thải đảm bảo đạt các quy chuẩn kỹ thuật môi trường, không làm ảnh hưởng đến các đối tượng xung quanh.

Trong quá trình hoạt động, dự án phát sinh khí thải cần được xử lý trước khi xả ra ngoài môi trường, nên dự án thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường.

-  Quy mô dự án: tổng vốn đầu tư của dự án là 198.262.000.000 đồng (bằng chữ: Một trăm chín mươi tám tỷ hai trăm sáu mươi hai triệu đồng) thuộc nhóm B theo các tiêu chí phân loại của pháp luật về đầu tư công.-  Dự án không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường theo Phụ lục II, phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 05/2025/NĐ- CP ngày 06/01/2025- Nghị định Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường (loại hình sản xuất của dự án: Sản xuất các sản phẩm bằng kim loại (không có công đoạn mạ kim loại, làm sạch bề mặt bằng hóa chất) và sản xuất các sản phẩm hóa chất khác).

Căn cứ số thứ tự 2 mục II Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 05/2025/NĐ- CP ngày 06/01/2025- Nghị định Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường, dự án “Nhà máy sản xuất các sản phẩm cơ khí và công nghiệp phụ trợ” thuộc dự án nhóm III ít có nguy cơ tác tác động xấu đến môi trường. Căn cứ Điều 30 Luật Bảo vệ môi trường 2020, dự án không thuộc đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường. Căn cứ Khoản 1 Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường, dự án phải có Giấy phép môi trường trước khi đi vào hoạt động.

Căn cứ theo Khoản 1 Điều 26 Nghị định 131/2025/NĐ-CP – Nghị định quy định phân định thẩm quyền của Chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và môi trường ngày 12/06/2025, Dự án thuộc thẩm quyền cấp Giấy phép môi trường của UBND tỉnh Hưng Yên.

1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư

1.3.1. Công suất của dự án

Theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số .... chứng nhận lần đầu ngày 20/08/2025.

Mục tiêu và quy mô dự án như sau:

Bảng 1-2: Mục tiêu và quy mô dự án

STT

Mục tiêu hoạt động

Mã ngành theo VSIC

Quy mô công suất

1

Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân loại vào đâu Chi tiết: Sản xuất các sản phẩm bằng kim loại dùng cho: ô tô, xe gắn máy, xe máy điện, xe điện, máy phát điện, máy nông nghiệp, lâm nghiệp và làm vườn

2599

1.000 tấn/năm

2

Sản xuất sản phẩm hóa chất khác

Chi tiết: Sản xuất các loại sơn bột tĩnh điện và sơn nước

2022

-   Sơn bột tĩnh điện: 2.800 tấn/năm

-  Sơn bột tĩnh điện: 2.800 tấn/năm

1.3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư

1.3.2.1. Quy trình sản xuất các sản phẩm kim loại

Quy trình sản xuất, gia công, lắp ráp các sản phẩm, linh kiện, bộ phận máy từ kim loại

Hình 1-2: Sơ đồ quy trình sản xuất sản phẩm kim loại

Thuyết minh quy trình sản xuất:

Gia công sơ cấp:

Vật liệu được đưa vào máy cắt tự động để tiến hành cắt theo kích thước phù hợp. Trong quá trình cắt, thiết bị sẽ tự động cung cấp dầu cắt gọt để làm giảm bức xạ nhiệt của phôi gia công; cải thiện bề mặt cắt, bôi trơn; làm mát, làm sạch vụn kim loại trong quá trình gia công trên bề mặt chi tiết. Với sản phẩm có lỗ, sẽ được đưa đếnthực hiện tại máy tiện để tạo hình đối tượng.

Tại dây do hoạt động của máy cắt, tiện sẽ gây ra tiếng ồn, các mẩu/phoi kim loại thừa và dung dịch dầu thải bỏ.

Gia công hàn:

Sau khi làm trụ và cố định các vật liệu góc, ống vuông,... có kích thước quy định tiến hành hàn để liên kết với nhau. Nhà máy sử dụng điện để liên kết vật liệu kim loại.

Ưu điểm của hàn điện là tạo ra các mối nối chất lượng cao, vận hàn đơn giản, tốn ít năng lượng và thân thiện môi trường. Tại công đoạn này phát sinh tiếng ồn, khí thải và vụn kim loại.

Gia công thứ cấp:

Vật liệu được đưa tiếp đến máy CNC điều khiển bằng chương trình cài đặt sẵn để đúng kích thước của chi tiết kim loại;

Bề mặt cứng được xử lý trên máy mài phẳng bằng cách ép vật liệu vào đá mài quay với tốc độ cao bề mặt được cạo gọt từng chút một làm tăng độ dày của vật liệu và tăng độ bằng phẳng chính xác trên cả 2 mặt.

Tại đây phát sinh tiếng ồn, vụn kim loại và rẻ lau dính dung dịch thải bỏ.

Lắp ráp:

Khi các chi tiết kim loại được hoàn thiện, tiến hành lắp ráp các bộ phận thành sản phẩm hoàn chỉnh.

Kiểm tra độ chính xác:

Sử dụng thiết bị đo để kiểm tra kích thước của thành phẩm như trong bản thiết kế. Thiết bị đo được sử dụng là thước cặp, panme, dụng cụ đo ba chiều, máy đo độ nhám bề mặt,... Công đoạn kiểm tra phát sinh các sản phẩm lỗi.

Sau khi được kiểm tra, sản phẩm hoàn chỉnh được nhập kho, xuất khẩu ra nước ngoài hoặc đưa ra cho thị trường nội địa Việt Nam, tùy theo yêu cầu của từng đơn hàng.

1.3.2.2. Quy trình sản xuất sơn bột

Quy trình xản xuất sơn bột như sau:

Hình 1-3:Quy trình sản xuất sơn bột

Thuyết minh quy trình sản xuất sơn bột:

- Nguyên liệu đầu vào:

Nguyên liệu đầu vào của quá trình sản xuất sơn bột bao gồm:

+ Nguyên liệu chính: keo hạt (thành phần: Nhựa polyester, Nhựa Epoxy)

+ Nguyên liệu phụ trợ: Bari Sulphat, Titanium Dioxide;

+ Phẩm màu: Muội carbon đen;

+ Chất phụ gia.

-  Kiểm tra:

Nguyên liệu được kiểm tra nhằm đảm bảo đạt tiêu chuẩn kỹ thuật, không ẩm mốc, không lẫn tạp chất, đúng chủng loại và định mức phối trộn.

-  Khuấy trộn:

Các thành phần như chất tạo màng, bột màu, bột độn và phụ gia được đưa vào máy trộn theo tỷ lệ công thức.

Quá trình khuấy trộn giúp các thành phần phân tán đều, tạo hỗn hợp đồng nhất trước khi đưa vào nặn đẩy.

Chất thải phát sinh: Bụi sơn, bao bì đựng nguyên liệu.

-  Nặn đẩy:

Hỗn hợp sau khuấy được đưa vào máy nặn đẩy (đùn ép). Tại đây, nhờ nhiệt độ và áp suất, các thành phần được nóng chảy và trộn đều ở mức phân tử, tạo thành dạng khối nhựa đồng nhất.

Chất thải phát sinh: Bụi sơn, bao bì chứa nguyên liệu thải.

-  Nghiền tan:

Khối nhựa nóng chảy sau khi nặn đẩy được làm nguội bằng nước làm mát, sau đó nghiền thành mảnh nhỏ.

Công đoạn này giúp tạo kích thước hạt phù hợp cho quá trình nghiền mịn sau đó

-  Nghiền bột:

Nguyên liệu sau nghiền tan được đưa vào máy nghiền mịn để đạt kích thước hạt tiêu chuẩn (thường dưới 50 µm).

Chất thải phát sinh: Bụi sơn cần thu hồi qua hệ thống lọc bụi.

-  Kiểm tra:

Mẫu bột sơn được kiểm tra các chỉ tiêu như:

  • Kích thước hạt
  • Màu sắc, độ bóng
  • Độ chảy, khả năng bám dính, tĩnh điện,…

Nếu đạt yêu cầu, sản phẩm được chuyển sang bước sàng lọc.

- Qua sàng:

Bột sơn được rây lọc để loại bỏ các hạt to, vón cục, đảm bảo độ mịn đồng đều.

Phần bột chưa mịn, to vón cục sẽ được quay vòng lại công đoạn nghiền để đảm bảo tính đồng nhất của nguyên liệu.

Phát sinh: Một lượng nhỏ bụi sơn thu hồi.

-  Đóng gói:

Bột sơn đạt chuẩn được đóng gói trong bao bì chuyên dụng (thường là túi PE hoặc bao giấy nhiều lớp), dán tem nhãn đầy đủ thông tin sản phẩm.

Phát sinh: Bao bì thải, nhãn mác hỏng.

-  Nhập kho:

Sơn bột hoàn thiện được lưu kho ở điều kiện khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp và ẩm ướt để bảo đảm chất lượng trong quá trình bảo quản.

1.3.2.3 Quy trình sản xuất sơn nước

Quy trình sản xuất sơn dung môi sẽ bao gồm 3 quy trình:

-  Quy trình nghiền màu gốc

-  Quy trình pha dung môi

-  Quy trình sản xuất sơn dung môi.

Quy trình sản xuất sơn lót và dung môi để sản xuất nguyên liệu, phục vụ cho quá trình sản xuất sơn dung môi. Toàn bộ quá trình pha sơn lót, pha dung môi và sản xuất pha sơn dung môi như sau:

a) Quy trình sản xuất dung môi

Để phục vụ cho quá trình sản xuất sơn dung môi, công ty sẽ tiến hành nhận dung môi về và tiến hành pha, sản xuất dung môi theo nhu cầu sản xuất của công ty như sau:

Hình 1-4; Quy trình sản xuất dung môi

Thuyết minh quy trình sản xuất dung môi pha sơn:

Bước 1: Kiểm tra và chuẩn bị nguyên liệu

Kiểm tra chất lượng, độ tinh khiết, chỉ tiêu hóa lý của từng loại dung môi gốc.

Chuẩn bị theo tỷ lệ pha trộn được xác định từ công thức sản phẩm.

Bước 2: Pha trộn

Cho các dung môi gốc vào bồn khuấy kín (thép không gỉ hoặc nhôm, có nắp đậy và hệ thống hút hơi).

Khuấy đều trong 10–30 phút để các dung môi hòa tan hoàn toàn với nhau.

Có thể thêm phụ gia để điều chỉnh tốc độ bay hơi, độ hòa tan, hoặc độ ổn định của hỗn hợp.

Bước 3: Lọc

Sau khi trộn xong, dung môi được lọc qua lưới lọc hoặc túi lọc để loại bỏ tạp chất cơ học.

Bước 4: Kiểm tra chất lượng

Thử nghiệm các chỉ tiêu:

  • Tỷ trọng (g/cm³)
  • Độ bay hơi
  • Độ tinh khiết
  • Điểm sôi, độ hòa tan nhựa sơn

Bước 5: Chuẩn bị cho công đoạn sản xuất sơn

Dung môi sau khi đã đáp ứng các yêu cầu sau khi kiểm tra sẽ được lưu giữ trong các bồn kín có vòi chiết rót để tiện cho công đoạn sản xuất sơn.

b) Quy trình nghiền màu gốc:

Hình 1-5: Quy trình nghiền màu gốc

Thuyết minh quy trình pha sơn lót:

Nguyên liệu bao gồm: nhựa (resin), bột màu, dung môi và phụ gia.

Tất cả được kiểm tra chất lượng đầu vào (độ tinh khiết, độ nhớt, độ ẩm) trước khi đưa vào sản xuất.

Nguyên liệu được định lượng theo công thức phối trộn quy định cho từng loại sơn lót.

- Pha hòa tan:

+ Cho nhựa và dung môi vào bồn khuấy, tiến hành khuấy trộn để hòa tan hoàn toàn nhựa.

+ Sau đó, phụ gia và bột màu được thêm từ từ vào hỗn hợp.

+ Quá trình khuấy ban đầu giúp bột màu và phụ gia được thấm ướt đều, tránh vón cục.

- Máy khuấy:

+ Hỗn hợp sau khi hòa tan được khuấy ở tốc độ cao (500–800 vòng/phút) để tạo sự đồng nhất.

+ Quá trình này giúp tăng độ phân tán của bột màu và phụ gia trong dung môi, tạo hỗn hợp sơn lót sơ cấp.

+ Trong quá trình khuấy, một phần hơi dung môi hữu cơ (toluene, xylene, MEK...) sẽ bay hơi.

-  Máy nghiền:

Hỗn hợp được chuyển sang máy nghiền, tùy theo loại màu, độ mịn của sơn bột mà có thời gian nghiền khác nhau.

-  Kiểm tra:

+ Sau khi khuấy xong, tiến hành kiểm tra độ nhớt, màu sắc, độ đồng nhất.

+ Nếu không đạt yêu cầu, hỗn hợp sẽ được đưa trở lại máy khuấy để điều chỉnh tỷ lệ hoặc khuấy bổ sung.

+ Nếu đạt yêu cầu, chuyển sang công đoạn lọc.

-  Lọc:

+ Sơn được lọc qua túi lọc hoặc lưới lọc mịn nhằm loại bỏ tạp chất, cặn sơn, vật liệu không tan.

+ Mục đích: đảm bảo hỗn hợp sơn có độ mịn, đồng nhất và ổn định, phục vụ cho công đoạn sản xuất sơn kế tiếp.

-  Chuẩn bị cho công đoạn sản xuất sơn:

+ Hỗn hợp sơn lót sau khi lọc đạt tiêu chuẩn sẽ được chuyển sang bồn chứa trung gian để phục vụ các công đoạn sản xuất sơn chính (nghiền, pha hoàn thiện, chiết rót).

+ Trước khi sử dụng, sơn được khuấy lại nhẹ để đồng nhất và kiểm tra lần cuối.

c) Quy trình sản xuất sơn nước:

Hình 1-6: Quy trình sản xuất sơn nước

Thuyết minh quy trình sản xuất sơn nước:

Nguyên liệu đầu vào bao gồm: nhựa, bột màu, dung môi, sơn lót, phụ gia.

-  Kiểm tra nguyên liệu

  • Mục đích: đảm bảo nguyên liệu đầu vào đạt yêu cầu (độ tinh khiết, độ nhớt, màu sắc, tạp chất).
  • Nguyên liệu không đạt sẽ bị loại hoặc điều chỉnh công thức.

-  Pha sơn (pha hoàn thiện)

  • Cho nhựa phụ gia và bột màu và dung môi vào bồn với tỷ lệ nhất định cho từng màu sơn.
  • Sau khi nghiền, hỗn hợp sơn được đưa sang bồn khuấy khác.
  • Khuấy nhẹ để hỗn hợp đồng nhất, điều chỉnh các thông số như: độ bóng, độ che phủ, độ bám dính.

-  Khuấy trộn

  • Thêm phụ gia và bột màu vào, khuấy ở tốc độ trung bình – cao (500–1000 vòng/phút).
  • Quá trình này giúp ướt đều các hạt màu, tạo hỗn hợp sơn sơ bộ (slurry).

-  Điều chỉnh màu

  • Thêm sơn màu gốc hoặc bột màu phụ để điều chỉnh màu sắc theo yêu cầu.
  • Khuấy đều hỗn hợp đến khi đạt màu chuẩn, đồng nhất.
  • Có thể bổ sung dung môi để điều chỉnh độ nhớt.

-  Kiểm tra:

Sơn sau khi pha sẽ được sơn thử để đảm bảo màu sơn đúng theo yêu cầu của đơn hàng. Quy trình sơn thử sẽ được thực hiện trong buồng sơn thử.

-  Lọc

  • Sơn được lọc qua túi lọc hoặc lưới inox để loại bỏ tạp chất, cặn sơn, hạt chưa phân tán.
  • Mục đích: đảm bảo sản phẩm có độ mịn và đồng nhất cao.

-  Đóng gói

  • Sơn đạt yêu cầu được chiết vào lon, thùng hoặc phuy theo quy cách sản phẩm.
  • Dán nhãn, ghi thông tin sản phẩm, cảnh báo an toàn.
  • Thực hiện trong khu vực kín, có hút hơi dung môi.

1.3.3. Sản phẩm của dự án đầu tư

Hình 1-7: Sản phẩm của dự án

1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện nước của dự án đầu tư

1.4.1. Giai đoạn thi công xây dựng

1.4.1.1. Nhu cầu sử dụng nguyên, vật liệu xây dựng

Dự án thực hiện xây dựng các hạng mục công trình trên tổng diện tích đất theo mặt bằng quy định tổng thể là 16.750 m2. Khối lượng các loại nguyên, vật liệu chính của dự án được tính toán dựa trên khối lượng xây dựng các hạng mục công trình. Các loại nguyên liệu này sẽ được mua từ các đại lý vật liệu xây dựng trên địa bàn xã Yên Mỹ và các khu vực lân cận. Dự kiến khối lượng nguyên vật liệu cần cung cấp để xây dựng nhà máy như sau:

Bảng 1-3: Nhu cầu nguyên vật liệu giai đoạn xây dựng của dự án

STT

Tên nguyên liệu

Đơn vị

Số lượng

Quy đổi khối lượng (Tấn)

1

Thép

tấn

 

50

2

Xi măng

Tấn

 

420

3

Cát

m3

2.400

3.120

4

Đá dăm

m3

220

341

5

Bê tông nhựa thương phẩm

m3

1.000

900

6

Gạch lát nền và ốp tường

m2

4.000

224

7

Tôn lợp + phụ kiện

m2

5.874

13,51

8

Que hàn

tấn

 

0,09

9

Gạch đặc đỏ

viên

160.000

320

10

Sơn tường

Tấn

 

1

Tổng số

Tấn

 

5.378,25

Các nguyên, vật liệu trên được mua mới hoàn toàn đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật, các tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành. Ngoài ra các nguyên liệu trên, dự án còn sử dụng các loại cống tròn, hộp bê tông, ống nhựa HDPE,...

1.4.1.2. Nhu cầu sử dụng điện

Nguồn điện cho hoạt động thi công dự án được cung cấp bởi Công ty Điện lực Hưng Yên thông qua hệ thống đường cáp ngầm 22kV, tủ RMU chạy dọc theo hè đường của Khu công nghiệp.

Trong giai đoạn thi công, điện được sử dụng chủ yếu dể phục vụ chiếu sáng và hoạt động của máy móc thi công như: máy đầm, máy cắt,….. qua tham khảo từ các dự án xây dựng tương tự, để phục vụ quá trình thi công, xây dựng nhà xưởng tiêu tốn khoảng 500 kWh/tháng.

1.4.1.3. Nhu cầu sử dụng nước

Nước phục vụ cho hoạt động sinh hoạt của công nhân, nước thi công, nước tưới ẩm trong quá trình thi công xây dựng cung cấp bởi đơn vị cung cấp nước sạch cho KCN Yên Mỹ.

Việc tuyển dụng công nhân xây dựng sẽ tăng cường sử dụng nhân lực địa phương, công nhân ở lại công trường được nghỉ tại nhà tạm.

Số lượng công nhân giai đoạn thi công xây dựng là 0 người.

Với định mức sử dụng nước là 45 lít/người.ngày (áp dụng TCVN 13606 : 2023) thì lượng nước cần cấp sẽ khoảng (50*45/1000) = 2,25 (m3/ngày đêm).

-  Nhu cầu sử dụng nước cho thi công xây dựng khoảng 2-3 m3/ngày.

-  Nước tưới làm ẩm để giảm phát tán bụi sử dụng cho 2 lần tưới/ngày với định mức 0,5 lít/m2/lần. Do tính chất thi công cuốn chiếu, nên lượng nước tưới ẩm không sử dụng trên toàn bộ khu vực dự án và khoanh vùng tập trung chủ yếu ở khu vực thi công công trình chính khoảng 9.889 m2, vậy lượng nước tưới trung bình khoảng (0,5*9.889)/1000 ≈ 5,0 m3/ngày. Tần suất cũng như lượng nước tưới ẩm còn phụ thuộc vào thời tiết và khu vực thi công.

Vậy tổng lượng nước cần cung cấp cho giai đoạn thi công dự án là 10,5 m3/ngày đêm. Nếu thời tiết nắng nóng, thì lượng nước cần sử dụng sẽ nhiều hơn.

1.4.2. Giai đoạn vận hành của dự án

1.4.2.1. Nhu cầu sử dụng nguyên, vật liệu, hóa chất

Nguyên liệu đầu vào

Bảng 1-4: Nguyên liệu trong quá trình sản xuất

ST T

Tên vật liệu

Thành phần hóa học

Khối lượng

Đơn vị

Xuấ t xứ

I

Nguyên liệu sản xuất sản phẩm bằng kim loại

1

Sắt

-

Tấn

623,0

Việt Nam và nhập khẩu

2

Thép không gỉ

-

Tấn

255,0

3

Nhôm

-

Tấn

146,0

4

Que hàn

-

Tấn

3,0

5

Dầu làm mát

Ester, PAO (Poly Alpha Olein), Dầu Hydrocracking

Lít/năm

30.000

II

Nguyên liệu sản xuất sơn

 

Bột màu

1

Bột màu trắng

Titan oxit : TiO2

Tấn

 

 

 

 

 

1.219,

6

 

 

 

 

Việt Nam và nhập khẩu

2

Bột màu đen

Cacbon: C

Tấn

3

Bột màu vàng

Kẽm Cromat: ZnCrO4

Tấn

4

Bột màu nâu đỏ

Oxit Sắt: Fe2O3

Tấn

5

Bột màu đỏ

Đỏ tuludin Beta - Naphtol

Tấn

6

Bột màu lam

Cu Phthalo Cyanin beta

Tấn

7

Bột màu Lục

Cu Phthalo Green

Tấn

8

Bột màu xanh lục

Oxit crom: Cr2O3

Tấn

9

Bột kẽm

Zn

Tấn

10

Bột Nhôm

Al

Tấn

 

Bột độn

1

Barisunphat

BaSO4

Tấn

 

1.113,

6

 

Việt Nam và nhập khẩu

2

Titanium dioxide

TiO2

Tấn

3

Bột nhũ

 

Tấn

 

Nhựa

 

1

Nhựa

Polyesster

(C10H8O4)n

Tấn

1.378,

7

ST T

Tên vật liệu

Thành phần hóa học

Khối lượng

Đơn vị

Xuấ t xứ

2

Nhựa Acrylic

(C5O2H8)n

Tấn

 

 

3

Nhựa Amino

(−NH-CH2−O-CH2−NH- CO−)n

Tấn

4

Nhựa Epoxy

CH2-CH-CH2-R-O-CH2-CH- CH2)

Tấn

 

Dung môi hữu cơ

1

Methyl Acetate

CH₃COOCH₃

tấn

 

 

 

 

1.375,

7

 

 

Việt Nam và nhập khẩu

2

Xylen

C6H4(CH3)2

Tấn

4

Butyl Cellosolve

CH₃CH₂CH₂CH₂OCH₂CH₂O H

Tấn

 

5

Methyl

Isobutyl Ketone

CH₃–CO–CH₂–CH(CH₃)₂

 

Tấn

 

6

 

Dibasic ester

CH₃OOC–(CH₂)₄–COOCH₃, CH₃OOC–(CH₂)₃–COOCH₃, CH₃OOC–(CH₂)₂–COOCH₃

 

Tấn

 

Phụ gia các loại

1

Chất        chống lắng

Thành phần chính là Bentonite clay biến tính Amine.

Tấn

 

 

 

 

265,1

 

 

Việt Nam và nhập khẩu

2

Chất làm khô

Octoat kim loại Mn; Co;Ca;Zn.

Tấn

3

Chất chống tạo

váng

methylethyl ketoxime

Tấn

4

Chất dàn

Copolyacrylate

Tấn

 

5

 

Chất phân tán

Muối của axit Polycarboxlic với các dẫn xuất amin hòa tan trong hợp chất vòng thơm

 

Tấn

III

Hóa chất dùng cho HTXL nước thải

1

Javen

-

Kg

36

Việt

Nam

1.4.2.2. Nhu cầu sử dụng nước

Nước cấp cho dự án là nước sạch cung cấp cho KCN Yên Mỹ, mạng lưới đường ống cấp nước sẵn có của Khu công nghiệp, chạy dọc theo hè đường trục của Khu công nghiệp tại phía Bắc của khu đất thực hiện dự án. Nước cấp cho hoạt động của dự án bao gồm: Nước cấp cho sản xuất (Pha dung môi và rửa máy móc, thiết bị); Nước cấp cho hoạt động sinh hoạt của CCBNV nhà máy; Nước cấp cho PCCC và nước cấp cho hoạt động tưới cây, rửa đường.

- Nước cấp cho hoạt động sản xuất:

Nước cấp cho công đoạn pha dung môi: định mức cấp nước cho công đoạn pha dung môi là 0,5 m3/1 tấn sơn thành phẩm. Dung môi được pha phục vụ cho hoạt động sản xuất sơn nước, công suất lớn nhất của dự án là 2.500 tấn sơn nước/năm theo đó lượng nước cần cung cấp cho hoạt động này là: Ws = 0,5 x 2.500 = 1.250 m3/năm tương đương 104 m3/tháng, 4 m3/ngày đêm.

Tại dự án sử dụng dung môi để rửa máy móc, thiết bị, tại dự án dự kiến có 36 máy móc, thiết bị cần vệ sinh định kỳ, định mức dung môi vệ sinh cho 1 thiết bị là 50l dung môi/thiết bị, định mức nước cần để pha dung môi là 80%. Tổng lượng nước cần để vệ sinh 36 máy móc, thiết bị là: Wdm = (36 x 50 x 80% )/1000 = 1,44 m3/lần.

Lượng dung môi vệ sinh máy móc này sẽ được tuần hoàn tái sự dụng. Định kỳ 3 tháng/lần chủ cơ sở sẽ thải bỏ hoàn toàn lượng dung môi này và chuẩn bị dung môi mới để rửa máy móc, thiết bị.

Nước làm mát: lượng nước cung cấp để làm mát ban đầu là 4m3 (cho cả công đoạn sản xuất sơn bột và sơn nước). Lượng nước này sẽ không thải bỏ mà được đưa qua tháp giải nhiệt sau đó tuần hoàn, quay lại làm mát cho thiết bị. Coi lượng nước thất thoát bằng 20% lượng nước cấp, vậy hàng này chủ dự án sẽ bổ sung 0,8 m3 nước sạch để bù lượng thất thoát.

-  Nước cấp cho hoạt động sinh hoạt của CBCNV nhà máy:

Dự kiến sẽ có khoảng 300 CBCNV làm việc tại các phòng ban của nhà máy. Căn cứ TCVN 13606:2023 – Tiêu chuẩn Quốc Gia về cấp nước – mạng lưới đường ống và công trình yêu cầu thiết kế, định mức cấp nước cho sinh hoạt là 70l/ng/ngày đêm (Công ty tổ chức hoạt động nấu ăn tại dự án). Vậy tổng lượng nước cần cung cấp cho sinh hoạt của dự án là 21 m3/ngày đêm.

-  Nước cấp cho hoạt động tưới cây, rửa đường:

Diện tích cây xanh và sân đường giao thông theo quy hoạch của Chủ đầu tư lần lượt là 3.072 m2 ( diện tích cây xanh và mặt nước là 3.369 m3/ngày đêm trong đó có 300 m2 diện tích mặt nước) và 3.338,74 m2, định mức nước tưới cây là 3l/m2, định mức nước rửa đường là 0,4 l/m2 (theo QCVN 01:2021/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng). Tổng lượng nước cần cung cấp cho hoạt động tưới cây, rửa đường là 10,6 m3/ngày đêm.

>>> XEM THÊM: Báo cáo ĐTM nhà máy bột sơn

GỌI NGAY – 0903649782 - 028 35146426

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 
 
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu - Khu phố 7, Phường Tân Định, TP.HCM
Hotline:  028 3514 6426 - 0903 649 782 
Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com

 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha
90Phut TV CakhiaTV xoilac xoilac tv xemtv xoilac tv xoilac Xoilac TV